Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 30, 31

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 30, 31

A. Mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số.

q Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 15 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1398Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 30, 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 30
Tiết : 146
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 145.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập 
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Yêu cầu HS làm phần a, sau đó chữa bài.
+ Viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết số hạng không viết kết quả) Sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi.
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 46215
 + 4072
 19360
 69467
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
* 1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
* 2 cộng 0 bằng 2; 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
* 6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19, viết 9 nhớ 1.
* 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
 Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
Bài tập 2.
+ Gọi Học sinh đọc đề bài trước lớp.
+ Nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD ?
+ Yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3
+ Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.
+ Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
 + Hỏi thêm học sinh về cách đạt lời khác cho bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 3 = 18 (cm2)
 Đáp số : 18 cm ; 18 cm2
+ Học sinh quan sát.
+ Con nặng 17 kg.
+ Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
+ Tổng cân nặng của hai mẹ con.
+ “Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cà hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài gải
 Cân nặng của mẹ là:
 17 x 3 = 51 (kg)
 Cân nặng của cả hai mẹ con là:
 17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tuần : 30
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Tốn
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 146.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ:
a) Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329 
b) Đặt tính và tính 85674 – 58329 
+ Hãy nêu từng bước tính trừ?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt nêu các bước tính trừ như SGK để có kết quả .
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành.
Bài tập 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính?
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số?
Bài tập 3:+ Học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt.
 Có : 25850 m.
 Đã trải nhựa : 9850 m.
 Chưa trải nhựa : ... Km ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số có năm chữ số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
23307
+ H.sinh lần lượt nêu các bước tính của mình.
+ Học sinh làm tương tự như bài tập 1.
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tốn
TIỀN VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng.
Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000).
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các tờ giấy bạc 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 147.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài:.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
+ Cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Bài toán hỏi gì?
+ Để biết chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào?
Bài tập 2:Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt.
 Cặp sách : 15 000 đồng
 Quần áo : 25 000 đồng
 Đưa người bán : 50 000 đồng
 Tiền trả lại : ...... đồng?
Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc đề. 
+ Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 4: Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có ghi dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng và số 20 000”.
+ Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có ghi dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng và số 50 000”.
+ Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có ghi dòng chữ “Một trăm nghìn đồng và số 100 000”.
+ Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Yêu cầu ta điền số thích hợp vào ô trống.
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
Củng cố về các ngày trong các tháng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 148.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Giáo viên viết lên bảng :
90 000 – 50 000 = ?
 + Em nào có thể nhẩm được?
+ Giáo viên nêu lại cách nhẩm như SGK đã trình bày.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2: Tiến hành như bài tập 2 tiết 147
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh đọc đề sau đó tự làm bài.
 Tóm tắt
 Có : 23 560 lít
 Đã bán : 21 800 lít
 Còn lại : ... lít ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện các cách tìm số 9 .
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả:
 90 000 – 50 000 = 40 000
+ Học sinh làm bài, 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
BÀI GIẢI
Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23 560 – 21 800 = 1760 (lít)
Đáp số: 1760 lít.
+ Học sinh theo dõi sau đó trả lời miệng trước lớp.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
Giải các bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 149.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, ta thực hiện như thế nào?
+ Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, sau đó 2 học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
Bài tập 2: Gọi học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán  ... G CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 152.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số :
a) Phép chia: 37648 : 4
+ Viết lên bảng phép chia và yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
+ Gọi 1 Học sinh khác lên thực hiện lần chia thứ ba.
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1: Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 2: Bài toán hỏi gì?
+ Học sinh làm bài
Bài tập 4: Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tự xếp hình?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
BÀI GIẢI
Số ki-lô-gam xi măng đã bán:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số ki-lô-gam còn lại:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Tốn
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 153.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 
 Mục tiêu: HS thực hiện tốt phép tính chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
Cách tiến hành: 
a) Phép chia 12485 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1: Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?Yêu cầu học sinh giải bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu học sinh tự làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
 Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
 Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trong trường hợp có số 0 ở thương).
Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.
Củng cố tìm một phần mấy của một số.
Giải bài toán bằng 2 phép tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 154.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hiện phép tính 28921 : 4 
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính.
+ Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh.
Bài tập 3: Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 4:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và kiểm tra bài của nhau.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đặt tính và thực hiện trên giấy nháp. 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại các bước thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Tốn( Tự học)
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau).
Áp dụng phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 150.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép nhân : 14237 x 3
+ Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 14273 x 3.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành:
Bài tập 1: 
+Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó yêu cầu từng học sinh trình bày cách tính của mình trước lớp.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:
+ Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán, yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán và làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: 
+ Tổng kết giờ học,dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Lần lượt từng em trình bày bài của mình trước lớp. (như bài mẫu).
+ Là tích của hai số cùng cột với ô trống.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 1 Học sinh đọc đề bài toán và lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Tốn(Ơn)
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 153.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số 
a) Phép chia 12485 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên và nêu rõ cách thực hiện tính của mình. Nếu không có học sinh nào làm được thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như SGK. + Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1: Y.cầu HS tự làm bài tương tự như bài mẫu.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?Yêu cầu học sinh giải bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu học sinh tự làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, học sinh lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
+ Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 
+ Học sinh thực hiện vào vở nháp. Một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
 Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
 Đáp số : 3416 bộ quần áo, thừa 2 mét vải.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 30&31.doc