Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 17

Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 17

Tập đọc - Kể chuyện(48, 49)

 MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu các từ ngữ : công đường, bồi thường.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.

 2. Kĩ năng:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh họa.

 - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 3. Thái độ:

 - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn giảng Lớp 3 Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Soạn: 17 / 12 / 2010
Giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện(48, 49)
	 MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Hiểu các từ ngữ : công đường, bồi thường.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
 2. Kĩ năng:
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh họa.
 - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 3. Thái độ:
	- Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên.
- HS : Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổn định tổ chức: 
- Nhận xét.
- Hát
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Về quê ngoại ? . Trả lời câu hỏi- phần nội dung bài.
- 1 em đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
 A. Tập đọc
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp 
giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
 - Đọc từng đoạn trước lớp 
* Gắn bảng phụ:
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
 - GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
 - Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
 - GV gọi HS thi đọc 
+ 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
 - GV nhận xét ghi điểm 
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện? 
- HS nêu 
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
 - GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
 - GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
 B. Kể chuyện
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
- GV gọi HS kể mẫu
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, 
- HS nghe
ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. 
- GV gọi HS kể mẫu 
- Lắng nghe.
- 1HS kể mẫu đoạn 1
 - GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
 - GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện 
- HS nhận xét, bình chọn 
 - GV nhận xét - ghi điểm
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Toán (81)
	TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc. Luyện giải toán bằng 2 phép tính. 
 2. Kỹ năng:
- Làm thành thạo cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ( ). Giải được toán bằng 2 phép tính.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng phụ làm bài 3.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
125 - 85 + 80	 147 : 7 x 6
- 2 em lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* Ví dụ :
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm 
b. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức :
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : Giải toán
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- 1 em làm bài trên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp ?
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu quy tắc.
- 1 HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Đạo đức (16)
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
	- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
	- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
 2. Kỹ năng:
	- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
 3. Thái độ:
	- Biết quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : - Tranh minh họa bài tập 4 trong VBT.
	- HS : - Vở bài tập đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
- 1 em trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 4 – VBT - Trang 29.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh ,thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
Bài 5 – VBT - Trang 29.
- GV chia nhóm, phát phiếu, giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Các nhóm nhận phiếu và thảo luận nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, kết luận: 
Bài 6 – VBT - Trang 29.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét
- GV nhận xét - tuyên dương. 
3. Củng cố: 
+ Em đã làm những việc gì đối với những người thương binh, liệt sĩ ?
- 1 em nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 17 / 12 / 2010
 Giảng chiều : Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Luyện Toán (23)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn.
- HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Bảng nhóm làm bài tập 2.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổ định tổ chức:
- Nhận xét.
- Hát.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
81 : 9 + 10 = 11 x 8 - 60 = 
20 x 9 : 2 = 12 + 7 x 9 =
HSKG : 67 x 5 – 96 : 4 =
 968 : 4 - 3 x 7 =
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - Thảo luận và làm bài bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Tìm x :
X x 3 = 978 68 : X = 2
HSKG : 4 x X = 48
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào bảng nhóm.
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 3: 
 Bài toán : Chị hái được 60 quả mận, em hái được 35 quả mận. Số mận của cả chị và em được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả mận.
* HSKG : giải bằng hai cách.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát – làm vào vở.
- HS Làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét- kết luận bài làm đúng.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện viết (12)
BA ĐIỀU ƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng đoạn 1,2 của bài " Ba điều ước "; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
	- HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV : Bảng phụ chép sẵn đoạn viết.
- HS: Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của ... n.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng phụ viết trình tự mẫu của lá thư.
- HS : - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn ?
- 2 em kể.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài : Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
* Gắn mẫu lá thư :
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Vinh Quang, ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Đồng Văn. Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là thành thị.
Chuyến đi về quê thăm thật là thú vị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
b. Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng 
- HS làm vào vở
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt.
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu nội dung bài.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Toán (85) 
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản ( theo yếu tố cạnh, góc).
 2. Kỹ năng:
- Biết một số yếu tố của hình vuông. Vẽ được hình vuông đơn giản.
 3. Thái độ:
	- Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Các hình minh họa SGK.
- HS : - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu đặc điểm của HCN ? 
- 2 em nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ.
- HS nêu.
+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?
- Các góc này đều là góc vuông.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông 
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào? 
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
- Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông? 
- HS nêu: Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông, HCN ? 
- Giống nhau: Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau: + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông: có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
b. hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
-> GV nhận xét 
Bài 2: Đo và cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm 
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 
-> GV nhận xé, sửa sai cho HS 
Bài 3 : Kẻ thêm một đường thẳng để được hình vuông :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hìnhmẫu 
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV thu 1 số bài chấm điểm 
- GV nhận xét 
Bài 4 : Vẽ ( theo mẫu ) :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hình mẫu SGK.
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố:
- Nêu đặc điểm của hình vuông ?
- 2 em nêu.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Chính tả - nghe viết (34)
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Tìm được các từ có vần ui / uôi.
 2. Kỹ năng:
	- Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
- Làm đúng bài tập 3 a / b.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Bảng phụ chép BT3.
- HS: Bảng con, phấn, VBT.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc: dẻo dai, trật tự ,
- Viết bảng con.
- Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ, viết:
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- GV HD nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, 
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
b. Hoạt động 2 : GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS.
- Nghe, viết bài vào vở.
* Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
c. Hoạt động 3: HD làm bài tập.
Bài 2 : Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi :
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. S HS HS
- GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3:
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài.
- HS chữa bài đúng vào vở.
- GV nhận xét.
* Gắn bảng phụ :
Bài 3 : Tìm các từ :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào nháp.
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.
- 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng.
- HS nhận xét.
a) Giống - rạ - dạy.
b) bắt- ngắt, đặc.
- GV sửa sai.
3. Củng cố: 
- Nêu cách trình bày bài viết chính tả ?
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- Lắng nghe.
Thủ công (17)
CẮT, DÁN CHỮ “ VUI VẺ ”
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. 
- Học sinh khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ các nét chữ thẳng và đều nhau, các chữ dán phẳng, cân đối. 
 2. Kỹ năng:
- Biết kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng qui trình kĩ thuật. 
 3. Thái độ:
- HS yêu thích cắt chữ. Có sáng tạo trong cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Mẫu chữ VUI VẺ đã cắt, dán. Tranh quy trình kẻ, dán chữ VUI VẺ.
 - HS : + Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.
- Nhận xét bạn.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
- HS quan sát và trả lời.
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
- HS nêu: V, U, I, E.
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
- HS nêu 
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bước
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Gắn tranh quy trình :
- GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- HS nghe 
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi.
(H2 a,b)
- Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát 
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
- HS quan sát 
c. Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
3. Củng cố: 
- Nêu các bước cắt, dán chữ VUI VẺ ?
- 1 HS nêu.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Chú ý lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì.
- Thực hiện yêu cầu.
Sinh hoạt (17)
SƠ KẾT TUẦN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè.
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ.
	- Có ý thức tự quản khá tốt.
	- Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương: ..
b. Nhược điểm:
- 1 số em còn viết và đọc yếu như: .
- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ......
3. Các hoạt động khác:
	- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hát khá đều và khá sôi nổi.
- Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc.
4. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết sấu. Rèn chữ viết cho đội tuyển học sinh viết chữ đẹp cấp trường.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc