Giáo án Tập đọc - Kể chuyện Lớp 3 - Tuần 16 - Bài: Đôi bạn - Năm học 2005-2006

Giáo án Tập đọc - Kể chuyện Lớp 3 - Tuần 16 - Bài: Đôi bạn - Năm học 2005-2006

I.Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

1.Đọc thành tiếng:_ Đọc đúng các từ, tiếng khó :vùng vẫy tuyệt vọng,sẵn lòng, giặc Mĩ,san sát, nườm nượp, lăn tăn, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẻ nhà sẻ cửa,

 _ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 _ Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn truyện và lời của nhân vật.

2.Đọc hiểu:

_Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,

_ Hiểu được nội dung :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn lòng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.

B.Kể chuyện:

_ Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện .

_ Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II.Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:_ Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to, nếu có thể)

 _ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 2. Học sinh: _Sách giáo khoa

 

doc 5 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 6419Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc - Kể chuyện Lớp 3 - Tuần 16 - Bài: Đôi bạn - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
	 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TUẦN:16 
	 BÀI : ĐÔI BẠN 
 Ngày thực hiện: 19 / 12 / 2005 
I.Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:_ Đọc đúng các từ, tiếng khó :vùng vẫy tuyệt vọng,sẵn lòng, giặc Mĩ,san sát, nườm nượp, lăn tăn, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẻ nhà sẻ cửa,
 _ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 _ Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn truyện và lời của nhân vật.
2.Đọc hiểu:
_Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,
_ Hiểu được nội dung :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sẵn lòng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.
B.Kể chuyện:
_ Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện .
_ Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:_ Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to, nếu có thể)
 _ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2. Học sinh: _Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp : 
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
 5’
 15’ 
 20’ 
 15’
 1.Khởi động : Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên.
 3.Dạy bài mới:
­Giới thiệu chủ điểm và bài mới:Trong tuần 16 và 17 các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là bài : Đôi bạn. 
­ Hoạt động 1: Luyện đọc(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích)
a)Đọc mẫu:
_ Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:Giọng người dẫn chuyện:thong thả, rõ ràng.
+Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
_ Hướng dẫn đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh .
_Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
_Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 ­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,giảng giải) 
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
_Yêu cầu học sinh đọc lại một và hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào? 
*Giảng:Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
_Mến thấy thị xã có gì lạ?
_Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
_Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
_Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
_Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
*Giáo viên kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.
 ­Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài(Phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập)
_Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh chọn đọc lại một đoạn trong bài.
 KỂ CHUYỆN
- Học sinh đọc tên chủ điểm và nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
_ Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục đích yêu cầu.
_Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên :
_Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và khi đọc các câu khó
-Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hỉêu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng.
_ 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài,cả lớp theo dõi bài trong SGK.
_Mỗi nhóm 3 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
_2 nhóm thi đọc tiếp nối.
_1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
_Đọc thầm và trả lời: Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phớ, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Học sinh nghe giảng bài.
_Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
_Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
_Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người bạn, bạn còn rật khéo léo trong khi cứu người.
_Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại
_Học sinh thảo luận và và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
_Tự luyện đọc , sau đó 3 đến 4 học sinh đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tranh chủ điểm
 20’
1.Xác định yêu cầu:
_Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
 2.Kể mẫu:Gọi học sinh kể mẫu đoạn 1.
_ Giáo viên nhận xét phần kể chuyện của học sinh 
 3.Kể trong nhóm:Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 4.Kể trước lớp:Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
_ 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh khác đọc lại gợi ý.
_1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về quê sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi: Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi, Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao sáng
_4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
4.Củng cố :_Hỏi: Em có suy nghĩ về người thành phố (người nông thôn)?
 _2 đến 3 học sinh trả lời theo suy nghĩ của từng em.
5.Dặn dò: _Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
 _Chuẩn bị bài : Về quê ngoại 
 * Các ghi nhận cần lưu ý : 
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTD tuan 16a.doc