Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Hũ bạc của người cha - Trường Tiểu học Chương Dương

Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Hũ bạc của người cha - Trường Tiểu học Chương Dương

A.Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý đọc đúng các từ ngữ :

+PB:nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắm, làng, ông lão, lửa, làm lụng,

+PN: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, dành dụm, vất vả, thản nhiên,

-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ

-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện

3. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài:

-Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện hiểu lời khuyên: câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.

B/Kể chuyện

1/Rèn kĩ năng nói

-Biết cách sắp xếp lại các thanh theo đúng thứ tự trong câu chuyện

-Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình

2/Rèn kĩ năng nghe

-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn

 

doc 10 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 12746Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Hũ bạc của người cha - Trường Tiểu học Chương Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 15
MÔN	: TẬP ĐỌC 
BÀI	: Hũ bạc của người cha
NGÀY THỰC HIỆN	: 
MỤC TIÊU :
A.Tập đọc	: 
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Chú ý đọc đúng các từ ngữ : 
+PB:nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắm, làng, ông lão, lửa, làm lụng,
+PN: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, dành dụm, vất vả, thản nhiên,
-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ
-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện
3. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài: 
-Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện hiểu lời khuyên: câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
B/Kể chuyện 
1/Rèn kĩ năng nói 
-Biết cách sắp xếp lại các thanh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình 
2/Rèn kĩ năng nghe 
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 
CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên	: –Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 2. Học sinh : Xem trước bài
HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
Khởi động: Hát (2’)
Kiểm tra bài cũ : (5’) Gọi 2 HS đọc lại bài”Một trường tiểu học ở vùng cao”
-HS trả lời câu hỏi1 và 2 trong SGK 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích Hũ bạc của người cha. Đây là câu chuyện cổ của người Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung bộ nước ta. Câu chuyện cho chúng ta thấy sự quí giá của bàn tay và sức lao động của con người
 + Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc
a)GV đọc diễn cảm (chú ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện 
*Giọng người dẫn chuyện: Giọng thong thả
*Giọng người cha ở đoạn 1: thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con; ở đoạn 2: nghiêm khắc; ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con; ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc.
+ Hoạt động 2: (15’) HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ 
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
-Hướng dẫn đọc từng câu
-GV viết bảng: (1 hoặc 2 HS đọc –Cả lớp đọc đồng thanh)
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp
+Chú ý đọc đúng theo hướng dẫn của GV : 
 Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.//
 Bây giờ/ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.//
 Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con.
+GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
 -Đọc từng đoạn trong nhóm
+Hoạt động 3: (10’)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
-GV gọi Hs đọc lại cả bài trước lớp 
-Gv nêu câu hỏi:
1)Câu chuyện có những nhân vật nào?
2)Oâng lão là người như thế nào?
3)Oâng lão buồn vì điều gì?
4)Oâng lão muốn điều gì ở đứa con?
5)Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì?
6)Người cha đã làm gì với số tiền ấy?
7)Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
8)Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
9)Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm được tiền như thế nào?
10)Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì?
11)Hành động đó nói lên điều gì?
12)Oâng lão có thái độ như thế nào trước hành động của người con?
13)Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
+ Hoạt động4: (10’) Luyện tập đọc lại 
-GV chọn mẫu đọc 3và 4
KỂ CHUYỆN:20’
1)GV nêu nhiệm vụ 
-Trong phần kể chuyện các em kể lại một đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật
2/Hướng dẫn kể chuyện 
a/Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện 
-Cả lớp và GV nhận xét
b/Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em
-GV nhắc HS:bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện,kể theo lời của em 
-Cả lớp và Gv nhận xét từng bạn:Kể có đúng cốt truyện không? Diễn đạt đã thành câu chưa?Đã biết kể bằng lời của mình chưa?Kể có tự nhiên không?
-HS nghe giới thiệu 
-Theo dõi HS đọc
-HS đọc từ khó 
-Nghe hướng dẫn đọc
+PB:nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, nắm, làng, ông lão, lửa, làm lụng,
+PN: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, dành dụm, vất vả, thản nhiên,
-Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và câu con trai
-Oâng là người rất siêng năng chăm chỉ
-Oâng lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng
-Oâng lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác
-Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha
-Người cha ném tiền xuống ao
-Vì ông muốn thử xem đó có phải là tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
-Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền 
-Anh vất vả xay thóc thêu, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chín mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha
-Người con vội thọc tay vào lửa để laền ra
-Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí
-Oâng lã cười chảy ra nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động 
-HS đọc thầm đoạn 4,5 và trả lời: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tìên./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con
-2,3 Hs đọc và trả lời: chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi con cả đời./ Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải làm chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời 
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu(hoặc liền 2 câu lời nhân vật)
-HS dọc theo sự hướng dẫn của Gv:
+1HS đọc đoạn 1
+1HS đọc đoạn 2
+1HS đọc cả bài 
-HS trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến.
 -1 vài HS đã thi đọc diễn cảm câu chuyện -HS đọc đúng bài(theo gợi ý của mục a ) Bốn HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn văn
-1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu
-1HS kể mẫu 2hoặc 3câu 
-Từng cặp HS tập kể 
-3,4 Hs nối tiếp nhau thi kể 1đoạn bất kì của câu chuyện 
-Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất,hấp dẫn nhất 
4.Củng cố : (3’)GV hỏi:Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện?
 	5.Dặn đò : +Bài nhà:Gv khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
+Chuẩn bị :Nhà bố ở
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 15
MÔN	: CHÍNH TẢ 
BÀI	: Hũ bạc của người cha
NGÀY THỰC HIỆN	: Thứ 
MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết chính tả: 
-Nghe viết , trình bày đúng đoạn văn trong bài “Hũ bạc của người cha”
-Phân biệt được các từ khó:
+PN:màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê
+PB:lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc
CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên	: –Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 2. Học sinh : Xem trước bài
HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
1.Khởi động: Hát (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’) Gọi 3 HS viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV 
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích tiết học
+ Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
a)Tìm hiểu nội dung bài văn:
-GV đọc lần 1 đoạn văn sẽ viết chính tả
-Hỏi:
1)Khi người cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì?
2)Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa?
-Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? 
+ Hoạt động 2: (7) HS luyện viết từ khó
-Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
-Yêu cầu HS đọc và viết từ vừa tìm được 
+Hoạt động 3: (12’) HS viết vào vở
-GV đọc cho HS viết 
+GV đọc mẫu lần 1:
+GV đọc cả câu cho HS nghe
+GV đọc từng cụm chủ vị cho HS viết
+ Hoạt động 4: Chấm chữa bài (10’) 
-Gv chọn một số vở để chấm
+ Hoạt động 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
-HS đọc đề
-HS tự làm bài
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề
-Pháp giấy và bút cho HS
-HS tự làm bài
-Nhận xét tuyên dưong nhóm thắng cuộc 
-Yêu cầu hS đọc lời giải và làm bài
-Hs nghe giới thệu 
-Theo dõi Gv đọc, HS đọc lại
-Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
-Người cha hiểu rằng tiền đó da anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền
-Đoạn văn có 6 câu.
-Những chữ đầu câu: Hôm, Oâng, Anh, Bây, Có
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
+PN:sưởi, lửa, thọc tay, chảy nước mắt, làm lụng, quý,
+PB:sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,
-3 HS lên bảng viết, cả lớp vào bảng con
-HS viết chính tả 
 -HS nộp vở để sửa
-HS đọc đề
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: 
mũi dao- con muỗi; hạt muối – múi bưởi; núi lửa – nuôi nấng; tuổi trẻ- tủi thân
-HS tự làm trong nhóm
-Đọc lời giải và bổ sung
-Làm bài vào vở 
-Lời giải 
+sót – xôi; sáng
-Lời giải:
+mật – nhất - gấc
4.Củng cố : (3’) Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
 5.Dặn đò : học thuộc nhóm từ vừa tìm được
+Chuẩn bị :Nhà rông ở Tây Nguyên
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
	.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 16 
MÔN	: TẬP ĐỌC 
BÀI	: Nhà bố ở
NGÀY THỰC HIỆN	: 
MỤC TIÊU :
A.Tập đọc	: 
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Chú ý đọc đúng các từ ngữ : 
+PB:Páo, ngọn núi, lội, ngước lên, quanh co, leo đèo, tầng năm,
+PN:Páo, tiếng suối, nhoà dần, cửa sổ, quanh co, leo đèo,
-Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ
-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài
-Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện hiểu lời khuyên:Bạn Páo ở miền núi được bố đưa đi thăm thành phố, thấy gì bạn cũng ngạc nhiên thích thú nhưng không quên vùng miền núi quê mình 
CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên	: –Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 2. Học sinh : Xem trước bài
HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
1.Khởi động: Hát (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’) Gọi 2 HS đọc lại bài”Hũ bạc của người cha”
-HS trả lời câu hỏi1 và 2 trong SGK 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: đây là bạn Páo và bố của bạn. Páo là một bạn nhỏ sống ở vùng miền núi. Lần đầu được bố cho về thăm thành phố, Páo đã có suy nghĩ và tình cảm như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Nhà bố ở
+ Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc
a)GV đọc diễn cảm – gợi ý cách đọc diễn cảm chú ý thể hiện đúng tâm trạng của Páo
*Khổ 1: háo hức khi được về thăm thành phố
*Khổ 2, 3: ngạc nhiên trước những điều lạ của thành phố
*Khổ 4: bâng khuân nhớ quê hương
+ Hoạt động 2: (15’) HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ 
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
-Hướng dẫn đọc từng câu
-GV viết bảng: (1 hoặc 2 HS đọc –Cả lớp đọc đồng thanh)
-Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp
+Chú ý đọc đúng theo hướng dẫn của GV : 
+Khổ 2,4 đọc như sau: 
Con đường sao mà rộng thế/
Sông sâu/ chẳng lội được qua/
Người,/ xe/ đi như gió thổi/
Ngước lên/ mới thấy mái nhà.//
Bố ở tầng năm/ chót vót/
Gió/ như đỉnh núi bản ta/
Sớm/ chiều/ đèo dốc quê nhà//
+GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
 -Đọc từng đoạn trong nhóm
+Hoạt động 3: (10’)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
-GV gọi Hs đọc lại cả bài trước lớp 
-Gv nêu câu hỏi:
1)Quê bạn Páo ở đâu? Câi thơ nào cho em biết điều đó?
2)Páo đi thăm bố ở đâu?
3)Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ?
4)Lần đầu được bố cho về thăm thành phố, Páo thấy có rất nhiều điều lạ nhưng ở thành phố còn có những điều làm Páo thấy giống ở quê mình. Em hãy tìn những hình ảnh ở thành phố mà Páo thấy giống ở quê mình?
5)Theo em, vì sao Páo có thể thấy những điểm giống giữa quê nhà và cảnh vật thành phố
Chuyển ý: 
3) 
Chuyễn ý: 
+Hoạt động 4: (3’)Hướng dẫn HS học thuộc lòng
-Gv đọc mẫu lần 2
-Yêu cầu Hs đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng
-Tổ chức thi đua học thuộc lòng 
-Nhận xét, tuyên dương những HS đọc lòng bài 
-HS nghe giới thiệu
-HS theo dõi GV đọc 
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu(hoặc liền 2 câu lời nhân vật)
-HS dọc theo sự hướng dẫn của Gv:
-HS cả lớp đọc thầm đoạn 1và2 trả lời các câu hỏi
-Quê Páo ở miền núi, các câu thơ cho biết điều đó là:Ngọn núi ở lại cùng mây; Tiếng suối nhoà dần trong mây; Quanh co như Páo leo đèo; Gió như đỉnh núi bản ta; Nhớ sao đèo dốc quê nhà
-HS đọc đoạn 2
-HS đọc đoạn 3
-HS tự phát biểu ý kiến riêng của mình
-HS đọc bài theo nhóm , một nhóm một bài
-HS nghe đọc
-HS đọc đồng thanh
-Tự học thuộc lòng bài
-Mỗi Hs chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao mà em thích trong bài
-Páo đi thăm bố ở thành phố
-Thanh phố thì nhiều điều làm páo tháy lạ,đó là đường rất rộng sông thì sâu không lội qua như suối ở quê Páo;có rất đông người và xe cộ đi lại như gió thổi;nhà cao sừng sửng ,ngước lên mới thấy mái;lên nhà bằng than nằm ở giữa như đi vào trong ruột
-Páo thấy nhà cao giống như trái núi ở quê;Bố ở trên từng năm lộng giónhư ở bảng làng quê hương;lên xuống thang gác giống như Páo đang leo đoè,leo dốc ở quê nhà
-Vì Páo rất yêu và nhớ quê hương của mình
-Thi đọc thuộc lòng bài thơ 
4.Củng cố : (3’) Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
 5.Dặn đò : 
+Chuẩn bị :
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • dock3 tuan 15.doc