Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 18 - Ôn tập Tiếng Việt

Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 18 - Ôn tập Tiếng Việt

I – Mục tiêu:

 * Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

 - Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc thông thạo các bài tập đọc từ đầu năm lớp 3. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ).

 - Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 - Rèn kỹ năng viết chính tả nghe – viết: Rừng cây trong nắng.

II – Chuẩn bị:

 Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

 Học sinh: Vở BT.

III – Các hoạt động:

 1) Ổn định: (1) hát

 2) Bài cũ: (4) (không có)

 3) Bài mới: (24) Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: Ôn và kiểm tra môn Tiếng

doc 13 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 4701Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Tuần 18 - Ôn tập Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
TIẾT 1
I – Mục tiêu:
 * Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
 - Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc thông thạo các bài tập đọc từ đầu năm lớp 3. (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ).
 - Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Rèn kỹ năng viết chính tả nghe – viết: Rừng cây trong nắng.
II – Chuẩn bị:
 Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Học sinh: Vở BT.
III – Các hoạt động:
 1) Ổn định: (1’) hát
 2) Bài cũ: (4’) (không có)
 3) Bài mới: (24’) Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: Ôn và kiểm tra môn Tiếng Việt.
* Kiểm tra tập đọc.
 - Gọi HS cần kiểm tra lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài.
 - Cho điểm.
* Lưu ý: HS nào đọc không đạt, GV cho về nhà luyện đọc lại để kiểm tra trong tiết học sau.
* Bài tập 2:
Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài: “Rừng cây trong nắng”.
Phương pháp: thực hành, thi đua.
 - GV đọc 1 lần đoạn văn “Rừng cây trong nắng”.
 - Gọi 2 HS đọc.
 - Giải nghĩa từ khó:
 – Uy nghi: có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
 – Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
 + Đoạn văn tả cảnh gì?
* Bài tập 2:
 - Hướng dẫn HS viết từ khó.
 - GV đọc chậm.
 - GV chấm 1 số vở – Nhận xét.
4) Củng cố: (5’)
 - Gọi 1 HS đọc lại bài chính tả.
5) Dặn dò: - Nhận xét:
 - Tiếp tục ôn tập đọc 
 - Chuẩn bị Ôn tập (tiết 2) 
- số HS bốc thăm, chuẩn bị bài trong 2 phút.
- Từng HS đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
 + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm mát, tiếng chim xa 
- HS nêu từ khó, luyện viết bảng con: 
 – Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm 
- HS viết vở.
- HS chữa lỗi sai.
- 1 HS đọc bài.
Thăm
Sách TV
Bảng phụ
Bảng con
Vở
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
TIẾT 9
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
 - Nghe – viết được bài chính tả “Anh Đom Đóm”.
 - Luyện tập đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể về việc học tập của em trong Học kì 1.
II – Chuẩn bị:
 Giáo viên: Các thẻ từ luyện viết từ khó.
 Học sinh: Vở BT.
III – Các hoạt động:
 1) Ổn định: (1) hát
 2) Bài cũ: (4’)
 3) Bài mới: (24’) 
* Giới thiệu
* Hoạt động 1: Nghe – viết: Anh Đom Đóm
Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài “Anh Đom Đóm”.
 - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài “Anh Đom Đóm”.
 + Hai khổ thơ đầu nói gì?
 + Khổ thơ 3 nói gì?
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 + Những chữ nào viết hoa?
 + Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
 - Hướng dẫn HS viết từ khó.
 - GV đọc cho HS viết.
 - Hướng dẫn chữa, chấm vở.
 - Nhận xét bài viết.
* Hoạt động 2: Tập làm văn
Mục tiêu: Viết đoạn văn kể về việc học tập của em ở HKI.
 - GV gọi 1 HS đọc đề.
 - HS viết bài.
 - Cho vài HS đọc bài viết của mình.
4) Củng cố: (5’)
 - GV chấm bài 3, nhận xét.
5) Dặn dò – nhận xét:
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Tập viết các đoạn văn ngắn về các chủ điểm đã học.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
 + Anh Đom Đóm lên đường đi gác cho mọi người ngủ yên.
 + Nói về những cảnh trong đêm mà anh Đom Đóm đã nhìn thấy khi đi gác.
 + 4 chữ.
 + Chữ đầu dòng thơ và các tên riêng.
 + Cách 4 ô li.
- HS nêu, luyện viết từ khó: gác, chuyên cần, suốt, giấc 
- HS viết chính tả.
- 1 HS đọc đề, lớp nêu yêu cầu trọng tâm: Viết đoạn văn (7 – 10 
câu) kể về việc học tập của em ở HKI.
- HS viết bài.
- Vài HS đọc.
- Lớp nhận xét.
Sách GK
Bảng con
Thẻ từ
Vở
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 4
I – Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II – Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
 - Bốn tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2 và tranh, ảnh minh hoạ: bình bát, cây bần. (nếu có).
III – Các hoạt động:
1) Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2) Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
3) Bài tập 2:
 - Dán lên bảng 4 tờ phiếu, cho mỗi tổ lên thi làm.
 - Nhận xét.
4) Củng cố:
 - Chấm bài.
5) Dặn dò:
 - Đọc lại các bài học thuộc lòng.
- HS lên đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc chú giải.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi, làm vào vở.
 * Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 2
I – Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, ôn luyện về so sánh.
 - Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
 - Yêu thích Tiếng Việt.
II – Chuẩn bị:
 1) Giáo viên: Thăm bài tập đọc đã học (bông hoa), bảng xoay.
 2) Học sinh: Vở BT
III – Các hoạt động:
1) Khởi động: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Ôn tiết 1
 - Cho HS đọc lại 1 số bài tập đọc đã học.
3) Bài mới: (25’) 
a) Giới thiệu bài
 - GV ghi bảng.
b) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm bài tập
Mục tiêu: 
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
Bài tập 2:
 - Yêu cầu HS đọc đề.
 - GV giải nghĩa từ:
 – Nến: vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc.
 – Dù: vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa.
 - Cho HS nhận xét bằng bảng Đ/S.
Bài tập 3:
 - Yêu cầu HS đọc đề.
 - GV nhận xét, chốt ý.
4) Củng cố: (4’)
 - Chấm vở, nhận xét.
 - Cho HS thi đua 2 đội.
 + Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ đề Bắc - Trung – Nam.
 + Đội nào nhanh, đúng, đội đó thắng.
 - Nhận xét.
 - Cho HS đọc bài theo nhóm.
 - Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
 - Xem lại các bài tập đọc. 
- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS làm vở bài tập.
- 1 HS lên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS đọc.
- Nhận xét.
Vở BT
Bảng xoay
Bảng Đ/S
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 6
I – Mục đích yêu cầu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
 - Rèn kỹ năng viết: Viết được 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quý mến). Câu văn rõ ràng sáng sủa.
II – Đồ dùng dạy học:
 - 17 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc của môn Học thuộc lòng. 
 - Giấy rời để viết thư.
III – Các hoạt động dạy và học:
 1) Ổn định: Hát
 2) Bài cũ:
 - Cho HS đọc thuộc các bài học thuộc lòng đã học và trả lời câu hỏi
 => GV nhận xét và cho điểm.
 3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
=> GV giới thiệu bài.
b) Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài tập 2:
 - HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV giúp các em xác định đúng:
 + Em viết thư cho ai?
 + Em muốn hỏi thăm người thân của mình về điều gì?
 => GV yêu cầu HS nêu lại vài ví dụ.
 - Yêu cầu HS đọc lại bài “Thư gửi bà”.
 - Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS khó khăn.
 - Gọi HS đọc lại lá thư của mình.
 ® GV sửa sai cho HS.
4) Dặn dò – Củng cố:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết 1 lá thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
 + Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê.
 + Hỏi thăm sức khoẻ, học tập, ăn ở, làm việc.
- HS tự nêu.
- HS đọc.
- HS tự làm.
- 7 HS đọc.
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT 
TIẾT 5
I – Mục tiêu:
 - Kiểm tra học thuộc lòng.
	+ Nội dung: 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 " tuần 17.
	+ Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn tốc độ tối thiểu 70 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
	+ Kỹ năng đọc - hiểu: trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Ôn luyện về cách viết đơn.
II – Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 " tuần 17.
Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách cho từng HS.
 - HS: Vở bài tập.
III – Các hoạt động dạy và học:
Ổn định lớp: (1’)
Bài cũ: Tiết 4 (ôn tập).
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết dạy và ghi bài lên bảng.
HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Gọi HS nhắc tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài và đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- GV cho điểm. 
HĐ 2: Ôn luyện về viết đơn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Lần lượt HS bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong sgk..
- 2 HS đọc mẫu đơn.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 5 đến 7 HS đọc lại lá đơn của mình.
Vở bài tập
Củng cố:
 - GV chốt lại trình tự của 1 lá đơn.
 - Nhận xét giờ học.
Dặn dò:
 - Ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau kiểm tra.
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 3
I – Mục tiêu:
 - Kiểm tra đọc (lấy điểm): các bài đã học từ tuần 1 ® 17.
 – Đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau dấu câu và cụm từ.
 – Đọc hiểu: trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.
II – Chuẩn bị:
 1) Giáo viên:
 2) Học sinh:
III – Các hoạt động:
 1) Ổn định: Hát
 2) Bài cũ:
 - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi các bài đã ôn.
 - Nhận xét.
 3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
 - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc.
 - Đặt các câu hỏi về bài.
 ® Nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết giấy mời.
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS đọc mẫu giấy mời.
 ® GV lưu ý HS viết lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, nhớ ghi rõ ngày, tháng, năm.
 - Gọi vài HS đọc giấy mời.
 - Yêu cầu HS làm vở.
 - GV gọi vài HS đọc bài làm.
 ® Nhận xét.
4) Củng cố:
 - Khi viết giấy mời phải viết như thế nào? ® giáo dục.
5) Nhận xét – dặn dò:
 - Luyện đọc tiếp các bài.
 - Chuẩn bị tiết 4: Xem lại các cách đặt dấu chấm, phẩy.
 - Nhận xét tiết.
- HS bốc thăm bài đọc, chuẩn bị đến lượt mình và đọc theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu trong sách GK.
- HS đọc mẫu giấy mời.
- HS đọc, các HS khác nhận xét.
- HS làm vở.
- Viết ngắn gọn, trân trọng.
Thăm ghi tên bài
Bảmg phụ
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 7
I – Mục tiêu:
 - Kiểm tra đọc thuộc lòng các bài từ tuần 1 ® 17.
 - Ôn luyện về dấu chấm, phẩy.
II – Chuẩn bị:
 1) Giáo viên: Thăm hoa ghi tên bài, bảng phụ viết bài 2.
 2) Học sinh: Sách GK
III – Các hoạt động:
 1) Ổn định: Hát
 2) Bài cũ: Gọi HS đọc bài, nhận xét.
 3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
 - Gọi HS lên bốc thăm.
 - Cho HS đọc và nêu câu hỏi.
 ® Nhận xét.
* Hoạt động 2: Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy.
 - Gọi HS đọc truyện “Người nhát nhất” trong sách giáo khoa.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS sửa bài.
 + Bà có phải là người nhát nhất không? Vì sao?
 + Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
 ® Chốt.
4) Củng cố:
 - Cho vài HS kể lại.
5) Dặn dò:
 - Tập kể lại câu chuyện.
 - Chuẩn bị trước tiết 8 để kiểm tra.
 - Nhận xét.
- HS bốc thăm, đọc bài.
- HS đọc truyện
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS trả lời.
- HS kể lại chuyện.
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy tuần 18	
ÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 8
I – Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố việc đọc đúng, đọc trôi chảy.
 - Rèn kĩ năng đọc nhanh, trả lời đúng các câu hỏi: theo yêu cầu.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, tìm đúng hình ảnh so sánh.
II – Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
 - Bông hoa thi đua.
III – Cách tiến hành:
 1) Ổn định: (1’) hát
 2) Bài cũ: (5’) Tiết 7
 - T nêu tên bài cũ và các yêu cầu khi kiểm tra.
 – Đọc một bài thơ mà em thích.
 – Đọc bài văn có dấu chấm hoặc dấu phẩy và lưu ý cách đọc.
 - T nhận xét.
 3) Bài mới: (25’) Tiết 8
* T giới thiệu – ghi tựa bài.
* Hoạt động 1: học cá nhân – đàm thoại
 - T cho HS đọc thầm bài văn trong sách.
 - T cho HS bốc thăm câu hỏi và trả lời bằng cách giơ bảng A, B, C.
 - T theo dõi – nhận xét.
* Hoạt động 2: học lớp – Phương pháp động não, giảng giải.
 - T cho HS làm bài vào vở bài tập.
 - T chấm điểm – nhận xét.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
 - T cho HS chơi truyền điện đưa ra các câu có hình ảnh so sánh.
 - T nhận xét HS thi đua.
 - Chuẩn bị: Tiết 9.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn.
- HS đọc câu hỏi chọn ý A, B, C.
- HS giơ bảng A, B, C – nhận xét.
 1) Đoạn văn trên tả cảnh vùng núi.
( ý a)
 2) Mục dích chính của đoạn văn trên tả con đường. (ý b)
 3) Vật nằm ngang đường vào bản một con suối. (ý c)
 4) Đoạn văn trên có 2 hình ảnh so sánh. (ý b)
 5) Câu không có hình ảnh. (ý b)
- HS thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu tên các hình ảnh so sánh với nhau trong 2 câu còn lại.
- HS chơi tiếp sức.
Bảng A, B, C
Vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTap doc.doc