Giáo án Tập làm văn 3 học kì II

Giáo án Tập làm văn 3 học kì II

Tiết 19. Bài: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG

 (Nghe – kể)

I/ Mục đích yêu cầu:

- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

- Viết lại những câu trả lời cho câu hỏi b và c.

-Giáo dục cho HS : lòng yêu nước.

II/ Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.

- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện

+ Tên: Phạm Ngủ Lão (1255 - 1320).

III/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 779Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn 3 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Ngày dạy : 07/01/2011
 Ngày soạn : 04/01/2011 Tập làm văn
 Tiết 19. Bài: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 (Nghe – kể)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại những câu trả lời cho câu hỏi b và c.
-Giáo dục cho HS : lòng yêu nước.
II/ Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
+ Tên: Phạm Ngủ Lão (1255 - 1320).
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ lằng nghe thầy kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão - một vị tướng rất giỏi ở nước ta thời Trần.
3.2. Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện
a) Bài tập 1
- HS nghe - kể chuyện
+ GV nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giới về thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- GV kể chuyện hai, ba lần (phần đầu: chậm rãi, thông thả. Đoạn Hưng Đạo Vương xuất hiện: giọng dồn dập hơn. Phần đối thoại: lời Hưng Đạo Vương: ngạc nhiên; lời chàng trai: lễ phép, từ tốn. trả lại nhịp thông thả ở những câu cuối).
- GV kể xong lần 1, hỏi HS: Truyện có những nhân vật nào? (GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288).
- GV kể lần 2. Sau đó hỏi HS (theo 3 câu hỏi gợi ý):
Câu a: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
Câu b: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
Câu c: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể lần 3, sau đó tổ chức cho HS thi kể cá nhân, nhóm theo phân vai.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 
b) Bài tập 2
- GV cho HS tự ghi lại những câu trả lời b và c, sau đó GV gọi HS đọc lại. Cả lớp và GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố:
- GV liên hệ nội dung câu chuyện.
-Giáo dục cho HS : lòng yêu nước.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
- chuẩn bị bài: Báo cáo hoạt động.
- Cả lớp cùng hát vui.
- HS kiểm tra chéo nhau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV nói về Phạm Ngũ Lão.
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập và 3 câu hỏi gợi ý.
- HS cả lớp theo dõi GV kể chuyện
- HS trả lời: Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- HS nghe kể lần 2 sau đó suy nghĩ và trả lời lần lượt từng câu hỏi
- Ngồi dan sọt.
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy.... , dời khỏi chỗ ngồi.
- Vì Hưng Đạo Vương mến trong chàng trai....nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- HS theo dõi GV kể lần 3 sau đó thi kể theo cá nhân nhóm. HS kể theo cá nhân, nhóm, tốp3 nhóm và tự phân vai, mỗi nhóm 3em thi kể.
- HS tự viết lại câu trả lới b và c vào vở.
- Vài HS đọc tiếp nối nhau câu trả lời.
TUẦN 20
 Ngày dạy : 14/01/2011
 Ngày soạn : 11/01/2011 Tập làm văn
 Tiết 20. Bài: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I/ Mục đích yêu cầu:
-Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
-Giáo dục cho HS biết mạnh dạn, tự tin trong học tập và giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu báo cáo (BT2) (phô tô) để khoảng trống điền nội dung, đủ phát cho từng HS.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
2. Bài cũ:
- GV gọi 2HS lên kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi b,c.
- 1HS đọc lại bài Báo cáo kết quả thi đua "Noi gương chú bộ đội" và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài tập thực hành: Báo cáo trước trong tổ hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo mẫu và bài tập đọc tuần 19. Sau đó các em sẽ viết lại báo cáo để biết viết một bản báo cáo, trình bày báo cáo.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS:
+ Báo cáo hoạt động của tổ theo 2 mục: 1. học tập; 2 lao động. Trước khi đi vào nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: "thưa các bạn..."
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình không bắt chước.
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hồng, tự tin.
- Tổ chức cho các tổ làm việc theo các bước sau:
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi
- GV mời lần lượt HS đóng vai tổ trưởng dựa vào ý kiến đã thống nhất
- Lớp bình chọn bạn có ý hay, báo cáo rõ ràng, tự tin.
b) Bài tập 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng HS, giải thích:
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu (CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM) và tiêu ngữ (Độc lập - Tự do - Hạnh phúc).
+ Có địa điểm, thời gian viết (VD: Tà Thiết, ngày 28 tháng 2 năm 2004).
+ Tên báo cáo; báo cáo của tổ, của lớp, trường nào.
+ Ngưới nhận báo cáo (kính gởi thầy (cô) giáo lớp,...
+ Dòng quốc hiệu (Cộng hồ...)
+ Dòng ghi địa điểm, thời gian: viết 1 dòng. Sau đó để trống 1 dòng.
+ Dòng tên báo cáo (báo cáo hoạt động...) lùi vào 2ô. Sau đó để trống 1dòng. Chữ đầu dòng lùi vào 2ô.
+ Dòng kính gửi... viết lùi vào 2ô.
- GV nhắc HS: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- GV cho HS viết báo cáo, sau đó gọi HS đọc báo cáo. Cả lớp và GV nhận xét, GV ghi điểm một số bài.
4. Củng cố:
- Qua bài báo cáo này nhằm giúp các em hiểu thêm và viết các loại báo cáo nào cũng được.
-Giáo dục cho HS biết mạnh dạn, tự tin trong học tập và giao tiếp.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và sửa lại cho hồn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống.
- Cả lớp cùng hát vui.
- 2HS lên kể lại câu chuyện mỗi em kể một nửa
- 1HS đọc lại bài tập đọc tuấn 19.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi trong tổ để tự ghi nhanh ý kiến.
- Vài HS đóng vai tổ trưởng lên đọc lại báo cáo của mình trước lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nhận bản phô tô.
- HS theo dõi GV nhắc nhở.
-HS tự điền vào mẫu báo cáo. 
-Vài HS đọc bản báo cáo. Lớp nhận xét bổ sung.
TUẦN 21
 Ngày dạy : 21/01/2011
 Ngày soạn : 18/01/2011 Tập làm văn
 Tiết 21.Bài: NÓI VỀ TRÍ THỨC. 
 NGHE-KỂ :NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
 - Nghe - kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
 -Giáo dục cho HS biết yêu, quý cây lúa.
 II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
 - Một hạt thóc hoặc một bông lúa.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong SGK) gợi ý HS kể chuyện.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
2. Bài cũ:
- GV mời 2,3HS đọc lại bản báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- GV nhận xét ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ quan sát tranh, nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh biết rõ thêm một số nghề lao động trí óc các em còn được nghe, ghi nhớ để kể lại được câu chuyện về ông Lương Định Của - một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập (quan sát tranh minh hoạ nói rõ những người trí thức trong bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì?
- GV gọi 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). VD: nội dung trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ dang khàm bệnh cho một cậu bé, cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt để kiểm tra nhiệt độ em.
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm quan sát các tranh và lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV và cả lớp nhận xét chấm điểm thi đua cho cá nhân và nhóm.
- GV chốt lại các tranh treo lên bảng cho HS xem.
b) Bài tập 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. Quan sát tranh ông Lượng Định Của, tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- GV kể chuyện hai, ba lần (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống). 
- GV kể xong lần 1, hỏi HS:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì? Để bảo vệ giống lúa?
- GV kể lần 2,3
- Tổ chức cho HS tập kể nội dung câu chuyện
+ Cuối cùng GV, hỏi HS: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- Cả lớp và các bạn bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố:
- GV liên hệ nội dung câu chuyện.
-Giáo dục cho HS biết yêu, quý cây lúa.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em tập kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
- Chuẩn bị bài: Nói, viết về người lao động trí óc.
- Cả lớp cùng hát.
- 3HS lên đọc lại bản báo cáo.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên nói mẫu một bức tranh lớp theo dõi nhận xét.
- Các nhóm tự thành lập nhóm trao đổi thảo luận từng bức tranh cử đại diện làm thư kí ghi tóm tắt ý kiến.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát tranh minh hoạ ông Lương Định Của.
- Nghe GV kể chuyện.
- HS trả lời câu hỏi:
- Mười hạt giống quí.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nẩy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia mười hạt thóc giống thành 2 phần. .... hơi ấm cơ thể làm cho thóc nẩy mầm.
- HS theo dõi GV kể tiếp. Sau đó HS thi kể lại câu chuyện.
- HS trả lời: Ông Lương Định Của rất sai mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
TUẦN 22
 Ngày dạy : 28/01/2011
 Ngày soạn : 25/01/2011 Tập làm văn
 Tiết 22. Bài : NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI
 LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/ Mục tiêu : 
 - Kể được một vài đều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (bìa tập 1)
 - Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 câu (bài tập 2)
 - Giáo dục cho HS biết yêu quý và tôn trọng nghề lao đ ... Nêu tình hình
Môi trường xung quanh trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi đang bị ô nhiễm.
Nguyên nhân
Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao, hồ
Cách giải quyết
Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, ao, hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng 
Giao việc cho mọi người
Tất cả các thành viên trong nhóm có trách nhiệm vận động gia đình không vứt rác bừa bãi, không để súc vật phóng uế bừa bãi, quét dọn nhà cửa hàng ngày cho sạch sẽ.
Hoạt động 2; Củng cố
-Giáo viên thu chấm một số bài làm xong trước.
-Nhận xét về cách viết của học sinh.
-Đọc cho cả lớp nghe bài làm tốt.
Hát
Học sinh đọc 
( 20’ )
Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường 
Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người
Nội dung cuộc họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường.
Học sinh lắng nghe. 
Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ 
4 tổ thi tổ chức cuộc họp 
4-Củng cố:
 - Hs trình bày về nội dung thảo luận
 - Gv nhận xét đánh giá 
5-Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nói, viết về bảo vệ môi trường. 
Tập làm văn
TIẾT 32
NÓI VIẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục đích – yêu cầu:
	Rèn kĩ năng nói: biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí, lời kể tự nhiên.
	Rèn kĩ năng viết: viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 7 – 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Một vài bức tranh về việc làm bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1- Ổn định:
2- Bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3- Bài mới:
 Tiết học hôm nay giúp các em rèn kĩ năng nói – viết kể lại việc làm tốt.
 Hướng dẫn làm bài
Bài tập 1:
 Giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường
Bài tập 2:
4-Củng cố :
 Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Yêu cầu học sinh viết bài chưa xongvề nhà hồn chỉnh bài viết
5-Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị:GHI CHÉP SỔ TAY
Nói viết bảo vệ môi trường
Đọc yêu cầu.
Nói tên đề tài chọn kể. Kể nhau nghe theo từng tổ. Học sinh thi kể.
Ghi lại lời kể bài tập thành một đoạn văn từ (7 đến 10 câu). 1 số đọc bài viết
Bình chọn.
Tập làm văn
TIẾT 33
Ghi chép sổ tay 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Ghi chép sổ tay.
Kĩ năng: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn ( về sách đỏ ; các động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng )
 Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn.
Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý; tranh, ảnh một số lồi động vật quý hiếm được nêu trong bài, một cuốn tranh truyện Đô-rê-môn để học sinh biết nhân vật Đô-rê-môn ; 1-2 tờ báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây !. 
HS : Vở bài tập, cuốn sổ tay nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1-Khởi động : ( 1’ )
2-Bài cũ : ( 4’ ) 
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn, kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Giáo viên nhận xét
3-Bài mới :
Giới thiệu bài: ( 1’ )
Giáo viên hỏi:
+ Trong lớp, bạn nào đã biết đến nhân vật Đô-rê-môn ?
Giáo viên cho học sinh quan sát quyển truyện tranh Đô-rê-môn, sau đó giở báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây ! và giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng đọc một bài báo trong mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây ! của báo Nhi đồng và ghi lại những ý chính của bài báo vào sổtay.
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành ( 20’ ) 
Mục tiêu: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn ( về sách đỏ ; các động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng )
 Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn
Phương pháp: thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên cho học sinh đọc bài theo cách phân vai: một học sinh đóng vai người hỏi, một học sinh đóng vai Đô-rê-môn
Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về một số lồi động vật quý hiếm được nêu trong bài
Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời:
+ Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn điều gì ?
+ Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-môn ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
Hát
Học sinh đọc 
Đô-rê-môn là chú mèo máy trong truyện Đô-rê-môn. Chú mèo này rất thông minh và có một cái túi thần chứa được rất nhiều bảo bối đặc biệt.
Đọc bài báo ở SGK, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn 
Học sinh đọc bài theo sự phân vai. 
Học sinh quan sát 
Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn:“Sách đỏ là gì?”
Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ.
Các lồi động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam là:
+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,
+ Thực vật: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
Các lồi động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở trên thế giới là: chim kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,
Học sinh làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét.
4-Củng cố:
 -Hs đọc những điều ghi chép được
 -Gv nhận xét đánh giá
5-Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. 
Tập làm văn
TIẾT 34
Vươn tới các vì sao. 
Ghi chép sổ tay 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
Kĩ năng: Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
 Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
II/ Chuẩn bị :
GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK. 
HS : Vở bài tập, cuốn sổ tay nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1-Khởi động : ( 1’ )
2-Bài cũ : ( 4’ ) 
Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn
Giáo viên nhận xét
3-Bài mới :
Giới thiệu bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay ( 1’ )
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành ( 20’ ) 
Mục tiêu: Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ
 Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe
Phương pháp: thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông 1, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân)
Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự hào
Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học sinh:
+ Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên gì ?
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh Trái Đất ?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Vào ngày nào?
+ Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên mặt trăng?
+ Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu nào ? Vào năm nào ?
Giáo viên đọc lại lần thứ 3, cho học sinh theo dõi, bổ sung các thông tin
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
Hát
Học sinh đọc 
Ghi lại nội dung chính của từng mục trong bài Vươn tới các vì sao
Học sinh quan sát 
Học sinh đọc
Học sinh lắng nghe
Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là tàu Phương Đông 1
Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1
Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người bay trên con tàu đó
Con tàu đã bay 1vòng quanh Trái Đất
Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông vào ngày 21 – 7 – 1969 
Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng 
Anh hùng Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ 
Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1972
Học sinh theo dõi
Học sinh làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét.
4-Củng cố:
 -Hs trình bày những hiểu biết qua trình bày bài viết
 -Gv nhận xét tuyên dương
5-Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. 
Tập làm văn 
TIẾT 35
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 9)
I. MỤC TIÊU:
	- Dựa vào đề luyện tập in trong SGK ( tiết 9) GV, hiệu trưởng hoặc PGD và ĐT các địa phương tự ra đề KT chính tả, TLV theo gợi ý sau:
	* Chính tả: chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 60 chữ, viết trong thời gian khoảng 12' 
	. Có thể chọn văn bản trong SGK hoặc văn bản ngồi SGK phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của Hs lớp 3.
	* tập làm văn: HS viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. Nếu nội dung này có liên quan đến nội dung bài chính tả thì càng tốt.
	- thời gian làm bài khoảng 28 phút.
	- Chú ý: các điểm KT ĐTT, HTL, đọc hiểu và LTVC chính tả và TLV được tính theo qui định của Vụ giáo dục TH.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP LAM VAN 3 KI 2 NVT.doc