Giáo án Thứ 6 Tuần 16 Lớp 3

Giáo án Thứ 6 Tuần 16 Lớp 3

Chính tả Về quê ngoại

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ thể lục bát : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, câu 6 chữ thụt vào 2 ô, câu 8 chữ thụt vào 1 ô

2. Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại

- Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.

3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết bài Về quê ngoại

- HS : VBT

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 6 Tuần 16 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16	Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .	
Tiết : 	 Lớp 3
Âm nhạc
( Giáo viên chuyên dạy )
Tuần : 16	Thứ sáu
Tiết : 	 Lớp 3
Chính tả
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ thể lục bát : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, câu 6 chữ thụt vào 2 ô, câu 8 chữ thụt vào 1 ô
Kĩ năng : Nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại
Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 	GV : bảng phụ viết bài Về quê ngoại 
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết 
Mục tiêu : giúp học sinh nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại
Phương pháp : vấn đáp, thực hành 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại 
Gọi học sinh đọc thuộc lòng lại 10 dòng thơ 
+ 10 dòng thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ này có mấy dòng thơ ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,  
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Học sinh nhớ – viết 10 dòng thơ vào vở :
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS viết vào vở 10 dòng thơ.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. 
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài 
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã
Phương pháp : thực hành 
Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Bài tập 1b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương
( Là cái lưỡi cày )
Thuở bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
(Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng)
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Hát
( 24’ )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
10 dòng thơ này chép từ bài Về quê ngoại
Từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài thơ này có 10 dòng thơ
Học sinh đọc
Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS nhớ – viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố
Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây :
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tuần : 16	Thứ sáu
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) ( 4’ )
Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 87 + 92 - 32 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính gì ?
Cho học sinh nêu quy tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 87 + 92 - 32 
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 927 – 10 x 2 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính gì ?
Cho học sinh nêu quy tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 927 – 10 x 2
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 89 + 10 x 2 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính gì ?
Cho học sinh nêu quy tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 89 + 10 x 2
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4 : Nối ( theo mẫu ) : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Hát
Mỗi học sinh nêu một quy tắc 
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 87 + 92 - 32 là phép tính cộng và trừ 
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
87 + 92 - 32 = 179 - 32
= 145
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 927 – 10 x 2 là phép tính trừ và nhân.
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
927 – 10 x 2 = 927 - 20
= 907
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 89 + 10 x 2 là phép tính cộng và nhân.
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
89 + 10 x 2 = 89 + 20
= 109
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ).
GV nhận xét tiết học.
Tuần : 16	Thứ sáu
Tiết : 	 Lớp 3
Tập làm văn
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Kĩ năng : Nghe nhớ những tình tiết chính và kể lại đúng, tự nhiên nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng.
Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.
è GDBVMT : Giáo dục HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. Từ đó thêm yêu quý và biết bảo vệ giữ gìn các cảnh quan đó.
II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ truyện vui Kéo cây lúa lên trong SGK, Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 2, một số tranh ảnh về cảnh nông thôn ( hoặc thành thị )
HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
Bài mới :
Giới thiệu bài : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn ( 1’ )
Hoạt động 1 : Nghe kể : Kéo cây lúa lên 
Mục tiêu : giúp học sinh nghe nhớ những tình tiết chính và kể lại đúng, tự nhiên nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài
Phương pháp : giảng giải, kể chuyện 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên treo 3 tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý
Giáo viên kể chuyện lần 1
+ Truyện này có những nhân vật nào ?
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
+ Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ?
+ Chị vợ ra đồng thì thấy kết quả ra sao ?
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
Giáo viên kể tiếp lần 2, 3
Cho HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện
Giáo viên khen ngợi những học sinh nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật : lời người dẫn chuyện : dí dỏm, lời chàng ngốc : gïiọng khoe vui vẻ, hồn nhiên.
Hoạt động 2 : Nói về thành thị, nông thôn 
Mục tiêu : Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng.
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
+ Bài tập yêu cầu em điều gì ?
Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) nhờ một chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan), xem một chương trình ti vi, nghe một ai đó kể chuyện 
Bài tập yêu cầu các em nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng.
è GDBVMT : Như ở MT
Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp
Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) 
Cho các tổ thi đua kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) trước lớp
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 
Hát
( 20’ )
Học sinh đọc 
Học sinh quan sát và đọc
Học sinh lắng nghe 
Truyện này có những nhân vật là chàng ngốc và vợ.
Khi thấy lúa ở ruộng nhà mìng xấu, chàng ngốc kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người 
“Lúa nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi !”
Chị vợ ra đến đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ
Lúa nhà chàng ngốc bị héo vì cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
Cá nhân
( 13’ )
Cá nhân
Bài tập yêu cầu em kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK.
Lắng nghe
Trả lời
1 HS giỏi lên kể trước lớp
HS thảo luận
Đại diện các tổ thi đua
Nhận xét, bình chọn
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Viết về thành thị, nông thôn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 6 tuan 16.doc