Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 11 - Trường TH Minh Đức

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 11 - Trường TH Minh Đức

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : mở tiệc, chiêu đãi, sản vật hiếm, hạt cát,.

- Biết đọc truyện kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan )

- Nắm được nghĩa của các từ mới : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục,

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi – a

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất(trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 11 - Trường TH Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 11
 Tiết : 21
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : mở tiệc, chiêu đãi, sản vật hiếm, hạt cát,...
Biết đọc truyện kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan )
Nắm được nghĩa của các từ mới : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục, 
Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi – a
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất(trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
B. Kể chuyện : 
Sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện, sau đó dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ) .
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Thư gửi bà
Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài và hỏi :
 + Trong thư Đức kể với bà những gì ? 
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ? 
Quang cảnh được minh hoạ trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê – ti – ô – pi – a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đất quý, đất yêu”.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng kể thong thả, nhẹ nhàng 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu 
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Hd luyện đọc từ khó : mở tiệc, chiêu đãi, sản vật hiếm, hạt cát .
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp( lượt 1 ) 
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục
Giáo viên giải nghĩa thêm :
Khách du lịch : người đi chơi, xem cảnh phong cảnh ở phương xa.
Sản vật : vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên.
Giáo viên cho học sinh đọc trong nhóm : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng nhóm đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại cả bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Đoạn 1
- Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a đón tiếp như thế nào ?
Đoạn 2
+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? 
+ Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
 - GV nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ thiêng liêng , cao quý “, gắn bó máu thịt với người dân Ê- ti – ô- pi –a nên họ không rời xa được 
- GV kết hợp liên hệ gd BVMT : cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương . 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào ? 
Giáo viên chốt ý và nêu ND bài : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- 2 HS đọc lại ND bài
Hát
2 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát
Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
3 HS đọc, mỗi HS 1 đoạn .
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm 2.
2 nhóm đọc 
1 HS đọc 
Học sinh đọc thầm.
Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.
Khi khách sắp xuống tàu, viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu về nước.
Người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ vì người Ê – ti – ô – pi – a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. 
Học sinh đọc thầm.
Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : 
Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương
Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất
- 2 HS đọc
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
 Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
 Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh họa, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là của đoạn nào, sau khi xác định nội dung của từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện. 
Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn 
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện ?
Giáo viên : Câu chuyện về phong tục độc đáo của người đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu 
Học sinh quan sát và kể tiếp nối 
Lớp nhận xét. 
Cá nhân 
Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Tuần : 11
 Tiết : 22
I/ Mục tiêu :
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : vẽ quê hương, đỏ thắm,lượn quanh ,quay đầu đỏ, ..., 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc
Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung chính của từng khổ thơ : cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. 
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.
 - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu ( HS giỏi thuộc lòng cả bài )
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Đất quý, đất yêu 
GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Đất quý, đất yêu”.
Hai người khách được đón tiếp như thế nào? 
Khi khách xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? 
Vì sao người Ê- ti- ô- pi- a không để khách mang đi những hạt cát nhỏ ? 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những cảnh gì ?
Đây là bức tranh vẽ quê hương của một bạn nhỏ. Khi vẽ quê hương mình, bạn nhỏ đã vẽ những gì thân quen nhất như làng xóm, tre, lúa, trường học,  và tô những màu sắc tươi thắm nhất. Vì sao bạn nhỏlại vẽ được một bức tranh quê hương đẹp đến như thế, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài thơ : “Vẽ Quê hương”.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc ( xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót )
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ,
Giáo viên gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ lượt 1
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
HD luyện đọc từ khó : vẽ quê hương, đỏ thắm, lượn quanh, quay đầu đỏ .
HS đọc lượt 2 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng khổ thơ ( 2 lượt ) 
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ .
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 
Giáo viên gọi từng nhóm, mỗi HS đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho 1 HS đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu ... ữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. HS khá giỏi viết hết bài 
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Học sinh nhắc lại 
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V
HS quan sát và nhận xét.
3 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới.
Học sinh quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con 
- 1 HS đọc 
R, g, h
n, ê, a
G
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh, R, A, Đ, L, T, V 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H 
 Tiết : 11
I/ Mục tiêu : 
 - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương ( BT1 )
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT2) 
Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì ? ( BT3 ).
Đặt được 2-3 câu theo mẫuAi làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước ( BT4 ). 
Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương . 
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng viết sẵn bài tập 2.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : ( 4’ ) So sánh. Dấu chấm 
Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Nhận xét bài cũ 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về Quê hương, qua đó sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về những người trong Quê hương; ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - làm gì ?
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Quê hương 
 Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài 
Giáo viên hỏi : 
+ Cây đa là từ chỉ gì ? 
+ Vậy ta xếp từ cây đa vào cột nào ? 
+ Gắn bó có nghĩa là gì ? 
+ Vậy ta xếp từ gắn bó vào cột nào ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài vào vở BT
Giáo viên cho học sinh lên bảng sửa bài 
Gọi học sinh đọc bài làm : 
Chỉ sự vật ở quê hương
Chỉ tình cảm đối với quê hương
cây đa, dòng sông 
gắn bó, nhớ thương, yêu 
con đò, mái đình, ngọn
quý, thương yêu, bùi ngùi, 
núi, phố phường
tự hào
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Liên hệ gd HS phải biết yêu quý quê hương 
Bài tập 2
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
1 HS đọc đoạn văn , 2 HS đọc từ trong ngoặc đơn 
Giúp HS hiểu nghĩa từ : Tây Nguyên là một vùng đất của nước Việt Nam .
Giang sơn : còn gọi là giang san là sông núi dùng để chỉ đất nước. 
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi 3 HS lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Gọi học sinh đọc bài làm : Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương là quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn 
Bài tập 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Gọi học sinh đọc mẫu câu viết sẵn trong bảng
Giáo viên hỏi :
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai” ? 
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” ?
Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT 
Chấm 1 số vở nhận xét 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 4: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên nhắc học sinh : với mỗi từ ngữ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Chấm 1 số vở nhận xét .
Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng
GV chốt lại lời giải đúng .
Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng
Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân
Những chú gà con chạy lon ton bên gà mái mẹ
Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
Học sinh làm bài trên bảng 
Lớp nhận xét 
 xếp những từ sau vào hai nhóm : 
Cá nhân 
Cây đa là từ chỉ sự vật. 
Xếp từ cây đa vào cột Chỉ sự vật ở quê hương 
Gắn bó có nghĩa là có quan hệ tình cảm khó tách rời nhau. 
Xếp từ cộng tác vào cột Chỉ tình cảm đối với quê hương. 
Học sinh làm bài VBT. 
2Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét 
Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương ở đoạn văn sau : 
- cá nhân
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai 
Những câu nào trong đoạn dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì ?”Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? 
HS đọc: Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.
Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai” là Chúng tôi.
Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì” là rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.
Học sinh làm bài VBT, 1 HS làm bảng phụ 
Bạn nhận xét
Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt 1 câu theo mẫu “Ai làm gì ?”: 
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bạn nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh 
 Tiết : 11
I/ Mục tiêu : 
 - Nghe – kể lại được câu chuyện : Tôi có đọc đâu ( BT1 )
Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. 
 Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương 
II/ Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý SGK
HS : Vở bài tập. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Tập viết thư và phong bì thư
Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân 
Giáo viên gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết trước lớp 
Nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương 
Hoạt động 1 : Nghe – kể : Tôi có đọc đâu 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
Tôi có đọc đâu
Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư”. Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên :
Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
Giáo viên kể chuyện lần 2 
Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 2 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau nghe.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
Giáo viên nhận xét và hỏi :
+ Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 2 : Nói về quê hương 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên hướng dẫn : quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống,  Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở các thành phố lớn như : Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, 
Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp
Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng 
Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi
Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét 
Hát
3 – 4 học sinh đọc
Nghe và kể lại truyện Tôi có đọc đâu.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể
Cá nhân
Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
Người viết thư viết thêm vào thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ”
Người bên cạnh kêu lên : “Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !”.
Học sinh chú ý lắng nghe
Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh thảo luận nhóm và kể câu chuyện cho nhau nghe
Học sinh thi kể chuyện. 
Lớp nhận xét.
Truyện này buồn cười ở chỗ người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vôi thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta.
Học sinh nêu 
Học sinh tập nói theo nhóm đôi 
- Một số HS lên nói 
- Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV 11.doc