Giáo án Tiếng việt 3 tuần 14 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 14 - Nguyễn Phượng Ánh

Tập đọc- Kể chuyện

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc

 - HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài:tráo trưng, huýt sáo, thản nhiên . Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng đọc.

 Già ơi!/ Ta đi thôi!/ Về nhà cháu còn xa đấy ! /

- Hiểu nghĩa từ mới

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ Cách Mạng.

 * Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh kể lại chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe.

II/ CHUẨN BỊ: tranh

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 935Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 14 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc
 - HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài:tráo trưng, huýt sáo, thản nhiên. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng đọc.
 Già ơi!/ Ta đi thôi!/ Về nhà cháu còn xa đấy ! /
- Hiểu nghĩa từ mới
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ Cách Mạng.
 * Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh kể lại chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
II/ CHUẨN BỊ: tranh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Cửa Tùng 
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chủ điểm: “ Anh em một nhà “ nói về tình đoàn kết, gắn bó, thương yêu nhau một nhà giữa 54 dân tộc. Các bạn HS mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường.
- Truyện đọc “ Người liên lạc nhỏ “ mở về chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh “ Kim Đồng “ là một liên lạc tài giỏi và dũng cảm như thế nào?
b/ Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Giọng Kim Đồng: vui vẻ, thản nhiên
- Giọng kể: chậm rãi. Lính: hống hách
* GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: ( chú ý từ khó đọc )
- Đọc từng đoạn: 4 đoạn
 + Chú ý đọc đúng
 + Hiểu nghĩa từ mới
- Hoạt động nhóm 2 :
 + Đọc đồng thanh đoạn 1, 2
 + Đọc đoạn 3
 + Đọc đồng thanh đoạn 4
c/ Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao bác cán bộ đống vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đọc đoạn 2, 3, 4
- Tìm chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
 + Hoạt động nhóm 4
 + Trình bày
d/ Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét
- Đọc cả bài
 * Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh, kể lại chuyện
2/ Hướng dẫn kể toàn truyện theo tranh:
- GV treo 4 bức tranh
- HS kể
- Hoạt động nhóm 4
 + HS thi kể
 + Nhận xét
- Kể cả câu chuyện
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Xem lại bài, xem trước bài: Nhớ Việt Bắc
 Nhận xét, đánh giá.
- 4 HS đọc + trả lời câu hỏi
- Cả lớp chú ý
- Cả lớp chú ý
-Đọc nối tiếp nhau
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc trong nhóm
 +Cả lớp đọc
 + 1 HSđọc
 + Cả lớp
- Cả lớp
- Bảo vệ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Dễ che mắt địch
- Đi rất cẩn thận....tránh vào ven đường.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau
+ Thảo luận nhóm
 + Đại diện nhóm trình bày
- 2 HS thi đọc
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Cả lớp quan sát
- 1 HS kể đoạn 1
- Thi kể trong nhóm
 + Thi kể trước lớp
 + Nhận xét
-1 HS kể
 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ MỤC TIÊU:
 -Nghe - viết lại chính xác đoạn văn trong bài Người liên lạc nhỏ, củng cố cách trình bày một đoạn văn.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ay/ây, l/n, i/iê .
II/ CHUẨN BỊ : bảng phụ và tên chữ ở BT3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: suýt ngã, nghỉ ngơi, huýt sáo, vẻ mặt.
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS nghe viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật? Lời đó được viết như thế nào ? 
- Cuối câu có dấu gì?
- Chữ nào được viết hoa ?
- Viết từ dễ sai khi viết chính tả
* GV đọc
* Chấm, chữa bài
c/ Làm bài tập
*Bài tập 2:
- Cho biết yêu cầu của bài 2
- Gọi HS bài làm.
- Nhận xét
* Bài tập 3: 
- Yêu cầu của bài 3 gì ?
- Hoạt đông nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Thi tìm từ : ay hay ây ( 2 phút )
- Xem lại bài, xem trước bài:Nhớ Việt Bắc
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HSbảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Cả lớp chú ý nghe
- 2 HS đọc
 -Nào, bác cháu ta lên đường ! 
Xuống hàng, gạch đầu hàng .
- Dấu chấm
- Viết hoa:Kim Đồng.. 
- Cả lớp viết
- Cả lớp viết vào vở
- 1 HS nêu.
- 6 HS làm bảng phụï, cả lớp làm vở.
 + Cây sậy, chày giã gạo; dạy học, ngủ dậy ; số bảy, đòn bẩy 
- Nhận xét
- 1 HS nêu
-Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 ( + a/ Trưa nay- nằm nấu cơm – nát – mọi lần.
 + b/ tìm nước – dìm chết – Chim Gáy – thoát hiểm )
- Nhận xét
- 2 HS đại diện lớp thi đua
TẬP ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC
I/ MỤC TIÊU:
 - HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: rừng phách, đổ vàng, chuốt . Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ, nhịp đọc 2/4, 2/2/4: câu 1; Nhịp 2/4, 4/4 : câu 2 
Ta về/ mình có nhớ ta/
Ta về/ ta nhớ/ những hoa cùng người
- Hiểu nghĩa từ mới
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc rất đẹp và đánh giặc giỏi.
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu
II/ CHUẨN BỊ: tranh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc SGK + TLCH bài: Người liên lạc nhỏ
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “ Việt Bắc “ nói về tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi (cho HS xem tranh)
b/ Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tuỏng tha thiết, tình cảm.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: ( chú ý từ khó đọc )
- Đọc từng khổ: 2 khổ thơ
 + Khổ thơ 1 : 10 dòng đầu
 + Khổ 2 : còn lại
( Khổ 1 : HS đọc 4 dòng đầu; 1 HS đọc 6 dòng tiếp )
 + Hướng dẫn HS nghỉ hơi và ngắt nhịp.
 + Hiểu nghĩa từ mới
- Đọc đồng thanh cả bài
c/ Tìm hiểu bài:
- Đọc 2 dòng thơ đầu
- Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Đọc thầm cả bài
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp với cảnh, Việt Bắc đánh giặc giỏi?
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của Việt Bắc?
d/ Học thuộc lòng bài thơ
- Đọc toàn bài thơ
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Thi đọc
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Hái hoa. Ai bắt thăm trúng chữ đầu khổ thơ nào thì đọc khổ thơ ấy
- Nhận xét 
-HS đọc lại bài
-Qua bài học hôm nay, em có cảm nhận gì?
- Xem lại bài, xem trước bài:Hũ bạc của người cha.
 - Nhận xét, đánh giá
- 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
- Cả lớp chú ý
- Đọc nối tiếp nhau
- Đọc nối tiếp nhau
- Cả lớp đọc
- 1HS đọc
- Nhớ hoa , người
- Cả lớp đọc thầm
- Cảnh đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Việt Bắc đánh giặc : Rừng cây, núi đáta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. 
- Người Việt Bắc chăm chỉ lao động , đánh giặc giỏi: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô ...một mình; Tiếng hát ...thuỷ chung.
- 1 HS đọc
- Cả lớp 
- HS thi đọc
- 4 HS thi đua
- 1 HSđọc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU:
 - Ôn về các từ chỉ đặc điểm : Tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm , xác định phương diện so sánh trong phép so sánh 
 - Ôân kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì ) và thế nào ?
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ	
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu chấm hỏi, chấm than cho thích hợp :
 + Ngày mai , bạn sẽ làm gì 
 + Cô ấy múa thật đẹp  
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài tập 1:
- Đề bài yêu cầu em làm gì?
- Cho 1 HS đọc lại bài thơ Vẽ quê hương 
-Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
-Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? 
- Trời mây mùa thu như thế nào?
- Nhận xét
-GV cho lớp làm bài
- Nhận xét
- GV kết luận : xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng .
 * Bài tập 2:
- Đề bài tập 2 là gì?
- 1 HS đọc câu a
- Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
-Chúng được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?
- Hoạt động nhóm 4
- Nhận xét
* Bài tập 3:
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Các câu này được viết theo kiểu câu nào đã học ?
- Cho HS làm bài ( 1 gạch: ai? ; 2 gạch: thế nào? )
- Nhận xét 
- GV: Tìm đúng các bộ phận của câu 
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại bài, xem trước bài: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về từ so sánh.
- Nhận xét, đánh giá
- Cho 2 HS lên bảng làm 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- 1 HS nêu
- 1 HS đọc 
- Tre xanh, lúa xanh 
- Xanh mát 
- Bát ngát, xanh ngắt
- 1 HS bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Tre xanh, lúa xanh 
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu. 
- Nhận xét
- 1 HS nêu 
- 1 HS đọc 
+ Tiếng hát – tiếng suối 
+ Trong 
- Thảo luận trong nhóm, trình bày, nhận xét.
+Tiếng suối/ trong / tiếng hát 
+ Ông / hiền / hạt gạo 
 Bà / hiền / suối trong 
+ Giọt nước/ vàng / mật ong 
- 1 HSnêu
- Ai? ( cái gì ?, con gì? ) thế nào?
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ VIẾT HOA K
I/ MỤC TIÊU:
 - Củng cố cách viết chữ hoa K, tên riêng Yết Kiêu , câu ứng dụng đúng nét, cỡ chữ : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng.
 - Rèn HS viết nhanh, đẹp, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ, mẫu chữ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết của HS ở nhà.
- Cho HS viết bảng con: Ông Ích Khiêm
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa: Y, K
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng?
- Viết nét gì?
 - Đặt bút? Kết thúc chỗ nào?
- Cao bao nhiêu ô ly?
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết
- Cho HS viết trên bảng con
- Nhận xét 
* Viết từ ứng dụng : Yếu Kiêu 
- Hãy đọc từ ứng dụng?
- GV giới thiệu: Là tướng tài của Trần Hưng Đạo, đục thủng thuyền giặc Nguyên Mông .
- Viết nét gì?
 - Đặt bút? Kết thúc chỗ nào?
- Chữ nào cao 1 ô ly?
- Chữ nào cao 2,5 ly?
- Chữ nào cao 1, 5 ly?
- Víêt hoa con chữ nào?
- Viết mẫu + nói cách viết
- Cho HS viết trên bảng con
- Nhận xét 
 * Viết câu ứng dụng:
- Hãy đọc câu ứng dụng?
- GV giới thiệu : Khuyên phải đoàn kết , giúp đỡ nhau trong gian khổ .
- Viết mẫu + nói cách viết
- Cho HS viết trên bảng con những chữ khó viết, dễ sai.
- Nhận xét 
c/ Hướng dẫn HS viết vào vở:
 Nêu yêu cầu: 
- Viết chữ K, KH , Y : 1 dòng 
- Viết tên riêng : 2 dòng
- Câu ứng dụng: 2lần
+ Nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết vào vở
- Chấm bài – nhận xét
3/ Dặn dò :
- Về nhà viết phần còn lại
- Xem lại bài, xem trước bài: Ôn chữ hoa L
- Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp
- 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- Nghe
 - HS nêu: Y, K
- HS trình bày
- Bảng con: Y, K
- 1 HS đọc
- Cả lớp chú ý
- HS trình bày
- Bảng con: Yếu Kiêu 
- 1 HS nêu
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng .
- Nghe 
- Quan sát
- Bảng con: Khi 
- Nghe 
- Cả lớp chú ý
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
NHỚ VIỆT BẮC
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết lại chính xác đoạn văn trong bài Nhớ Việt Bắc. 
 - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn au/âu, l/n, i/iê .
II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ và tên chữ ở BT3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Viết : giày dép, kiếm tìm, niên học, mây.
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc
- Bài thơ viết mấy câu?
- Đây là thể thơ gì?
- Trình bày thế nào?
- Viết từ dễ viết sai khi viết chính tả
* GV đọc
* Chấm, chữa bài:
c/ Làm bài tập:
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4
- Trình bày
-Nhận xét
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài tập
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Thi tìm từ có: i hay iê
- Nhận xét
- Xem lại bài, xem trước bài: Hũ bạc của người cha
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp
- Nhận xét
- HS chú ý
- 2 HS đọc
- Bài thơ viết 5 câu
- Thể thơ lục bát
- Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô.
- HS viết từ dễ sai
- Cả lớp viết bài vào vở
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
 ( Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
 Lá trầu – đàn trâu .
 Sáu điểm – quả sấu )
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- 3 HS bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 ( chim , tiên , kiến )
- Nhận xét
- 2 HS thi đua
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU:
 - Giúp HS những hiểu biết về nghe kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Tôi cũng như bác . 
 - Biết giới thiệu một cách mạnh dạn , tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II/ CHUẨN BỊ: tranh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc lại thư gửi bạn miền khác.
- Nhận xét 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1:
-Nêu yêu cầu? 
- GV kể lần 1 ( cho HS xem tranh) 
+ Câu chuyện có mấy nhân vật ?
 + Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo ?
 + Ông nói gì với người đứng cạnh ?
 + Người đó trả lời ra sao ?
 + Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- GV kể lần 2 
- Cho HS thi kể ( nhóm 2 ) 
- Nhận xét
* Bài 2: 
-Đọc yêu cầu của bài tập 2?
-GV nêu :
+ Phải tưởng tượng mình đang nói chuyện với đoàn khách đến thăm các bạn trong tổ nên phải giới thiệu : Nhà các bạn ở đâu? Có xa trường không ?
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên lời mở đầu thưa gửi, giới thiệu lịch sự, lễ phép, có lời kết
+ Cần giới thiệu đầy đủ các bạn một cách lễ phép tự tin, nói được những điều tốt, điểm riêng tính nết mỗi bạn những việc làm tốt 
- Cho HS khá giỏi lên trước lớp sắm vai kể về 1 bạn trong lớp.
- GV cho HS làm việc theo tổ - gợi ý:
 + Tổ em gồm những bạn nào ?
 + Các bạn là người dân tộc nào ?
 + Mỗi bạn có những đặc điểm gì hay ?
 + Tháng vừa qua , các bạn có những việc làm gì tốt ?
- Trình bày
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại bài, xem trước bài: Giới thiệu tổ em.
- Nhận xét, đánh giá
-2 HS đọc
-H lắng nghe
-1 HS nêu.
-HS lắng nghe.
+ 2 nhân vật 
+ Vì không mang kính
+ Nhờ đọc hộ bảng thông báo 
+ Cũng không biết đọc
+ Người đó tưởng nhà văn cũng không biết đọc chữ.
- HS chú ý
- Nhóm trình bày đóng vai 
-2 H đọc đề bài.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe 
- 1 HS khá giỏi nói 
- HS làm việc theo tổ
- Trình bày ý kiến – thảo luận cả nhóm 
- Nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiengVietLop3Tuan14.doc