Giáo án Tiếng việt 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – kể chuyện.

Ai có lỗi?

I/ Mục tiêu:

A Tập đọc.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểuý nghĩa :Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.

 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 : Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Tập đọc – kể chuyện.
Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểuý nghĩa :Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc lòng bài “Hai bàn tay em”và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn
Yêu cầu Hs đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: Cô-rét-ti, En-ri-cô, nguệch, khuỷu
Hs đọc từng đoạn kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
- HD Hs luyện đọc câu khó
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- 2 Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- 1 Hs đọc đoạn 1-2
- Gv đưa ra câu hỏi:
 + Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- 1 Hs đọc đoạn 3
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốm xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.
- 1 Hs đọc đoạn 4
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Hs đọc thầm đoạn 5
+ Bố đã trách mắng Eân-ri-cô thế nào?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Gv chốt lại: 
 . Eân –ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn.
. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs đọc nối tiếp nhau từng câu .
-Hs luyện đọc từ.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Hs giải nghĩa từ.
- Hs luyện đọc câu khó.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Hs đọc thầm đoạn 1,2:
+ Em-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷa tay vào En-ri-co làm En-ri-cô viết hỏng. En-ti-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-Rét-ti, làm hỏng trang viết của Cô-rét-ti.
Hs đọc thầm đoạn 3:
+ Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ lại, Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷa tay mình. Nhìn thấy áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn nhưng không đủ can đảm.
Hs đọc thầm đoạn 4:
+Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-ti-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi”.
- Hs đọc thầm đoạn 5:
+ Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn vì con có lỗi , thế mà con lại giơ thước doạ đánh bạn.
- Hs trả lời
- Hs tiến hành đọc.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát.
-Hs kể.
- Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau.
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
 5.Tổng kết – dặn dò.
Về tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài:Cô giáo tí hon
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Chính tả
Nghe – viết : Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bàivăn xuôi.
 - Tìm và viết được từ ngữ chúa tiếng có vần uêch/uyu (BT2). 
 - Làm đúng BT(3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạn .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
	 Vở bài tập.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.vc
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt chỉ, nguệch, vác củi.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhận xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
Khuỷa tay, khuỷa chân, ngã khuỵa, khúc khuỷa.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại: 
 Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
- Hs lắng nghe.
- 2- 3 Hs đọc đoạn viết.
+Eân-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sức chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
+Cô-rét-ti.
+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. 
- Hs viết vào bảng con
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trong nhóm thi đua viết từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
- Cả lớp viết vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm 1 làm bài 3a.
- Nhóm 2 làm bài 3b.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
5 Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Tập đọc.
Cô giáo tí hon.
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh củacác bạn nhỏ ;bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ai có lỗi
	- GV gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài“Ai có lỗi” và trả lời câu hỏi
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc toàn bài.
Hs đọc nối tiếp
Luyện đọc từ khó : bắt chước, khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, núng nính.
Bài này chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu chào cô
Đoạn 2: Bé treo nónđánh vần theo.
Đoạn 3: phần còn lại.
Hs luyện đọc đoạn kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Hướng dẫn Hs đọc câu khó
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-1 Hs đọc cả bài
 + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- Hs đọc thầm cả bài
 + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em
 thích thú?
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
+ Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm nội dung bài.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- 2 Hs đọc nối tiếp toàn bài.
- Hs thi đọc 
- Nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
- Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài
- Hs luyện đọc từ.
3 đoạn
Hs dùng viết chì làm dấu.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Hs đọc các từ ngữ chú giải sau bài học.
-Hs đọc câu khó
-Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- Cả lớp đọc thầm
+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
- Hs đọc thầm cả bài.
 . Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn : kẹp tóc, thả ống quần  ... ït động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
 + Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
 + Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv phát 5 phiếu photô cho 5 nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) 
Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. 
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, , sinh nhật.
Câub)
Gắn: gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết.
Gắng: cốgắng, gắng sức, gắng gượng, gắng công, 
Nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ .
Nặng: nặng nề, nặng nhọc, cân nặng, nặng ký.
Khăn: khó khăn, khăn tay, khăn lụa, khăn quàng.
Khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng.
-Học sinh lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
+Có 5 câu.
+Viết hoa chữ cái đầu.
+Viết lùi vào một chữ.
+Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
+Viết hoa.
-Hs viết bảng con.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs của 5 nhóm điền vào phiếu photô.
- Đại diện nhóm dán phiếu photô lên bảng, đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng)Ê, A,L (1 dòng)Â. Viết đúng tên riêng “Âu Lạc”(1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả.mà trồng(1 lần) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L.
	 Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ Ă, Â, L” trên bảng con.
- Nhận xét sửa sai cho Hs
HD viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Âu Lạc	
- Gv viết bảng
 - Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
- Nhận xét sửa sai cho Hs
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv viết trên bảng
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- Gv cho Hs viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
-Hs tìm: Â, Ă, L
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng Âu Lạc.
- Hs quan sát
- Hs tập viết trên bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng
-Hs viết trên bảng con các chữ: Aên khoai, Aên quả.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Viết đơn
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu viết được Đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội(SGK tr 9) .
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
	 * HS: VBT, bút.
 Đọc trước bài Đơn xin vào đội( SGK tr9)
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
 + Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng. Hs viết theo ý nghĩa riêng của mình.
 + Hs viết đơn
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
. Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Hs lắng nghe.
+ Hs viết đơn vào VBT.
- 4 Hs đọc bài viết của mình.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHỐI DUYỆT 
Tuần 3: Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Tập đọc – kể chuyện.
Chiếc áo len
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc: 
 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương quan tâm đến nhau.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B Kể chuyện: 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học.
 Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cô giáo Tí hon
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Cô giáo tí hon” và trả lời các câu hỏi trong SGKø .
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
Giới thiệu bài – ghi tựa: Chiếc áo len.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu cho đến hết bài.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: bối rối, thì thào.
- Luyện đọc câu khó .
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Hs đọc đồng thanh đoạn 4
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1
 + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs đọc nối tiếp từng câu.
- Hs đọc 2 lượt bài
- Hs giải nghĩa từ.
- Hs đọc câu khó.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs đọc đồng thanh.
_ Hs đọc thầm đoạn 1:
+Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 2.doc