Giáo án Tiếng việt 3 tuần 32 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 32 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên

Tiết : Người đi săn và con vượn

Tuần : 32

Lớp : 3A3

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: xách nỏ, lông xám, nghiến răng, bẻ gãy nỏ.

- Biết đọc toàn bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 32 - Đinh Thị Hương Thảo – Trường TH Nam Trung Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Người đi săn và con vượn
Tuần : 32
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: xách nỏ, lông xám, nghiến răng, bẻ gãy nỏ.
Biết đọc toàn bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Hiểu các từ ngữ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường
3. Kể chuyện:
Rèn kỹ năng nói: Nhớ lại và kể đúng, đủ nội dung câu chuyện. 
Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (nếu có)
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
Tiết1
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bài hát trồng cây và nêu nội dung chính của bài. 
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
33’
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là một trái cây hay con vật, đều có cuộc sống riên, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc “Người đi săn và con vượn” các con học hôm nay là một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.
2. Luyện đọc 
ã Đọc mẫu : Giọng diễn cảm
* PP trực tiếp:
- HS quan sát tranh.
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
* PP luyện đọc, vấn đáp, trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng.
2.1 Đọc từng câu
2.2 Luyện đọc:
ã Các từ dễ đọc sai: xách nỏ, lông xám, nghiến răng, bẻ gãy nỏ,...
ã Đọc đoạn
ã Từ cần chú giải : tận số, nỏ, bùi nhùi 
- Tập đặt câu với từ : ngưỡng mộ,
ã Đọc trong nhóm
ã Đọc trước lớp
ã Đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu – GV sửa lỗi phát âm sai.
ã GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự :
- HS đọc nối tiếp.
- 2 HS đọc đoạn.
- HS khác nhận xét, nêu giọng đọc.
- GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần.
- 2 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc.
- HS nêu nghĩa các từ cần chú giải, đặt câu.
- GV nhận xét, khái quát.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm đọc.
- cả lớp đọc.
3. Tìm hiểu bài
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? (Con thú nào không may gặp bác ta hôm ấy coi như ngày tận số.)
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
+ Nó căm ghét ngươig đi săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con , hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
+ Không nên giết hại muông thú.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
* PP vấn đáp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi a
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi b.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi c, d. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
16’
Tiết 2
4. Luyện đọc lại :
ã Luyện đọc đoạn 2:
 Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình, / hết nhìn mũi tên/ lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con. // Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
ã Luyện đọc toàn bài 
* PP luyện đọc
- GV nêu yêu cầu, đọc mẫu.
- HS thi đọc .
- GV và HS khác nhận xét.
22’
5. Kể chuyện
a. Yêu cầu: Dựa theo tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, các con kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương
Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
 * HS kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. 
ã Kể mẫu
ã Kể trong nhóm. 
ã Thi kể
* PP kể chuyện, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu.
- GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt
- HS khá kể mẫu 1 đoạn , GV gợi ý. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS kể từng đoạn trong nhóm. 
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
1’
B. Củng cố – dặn dò
- Nêu nội dung bài học
- Dặn dò : tập kể lại câu chuyện
* PP vấn đáp
- HS nêu ý nghĩa.
- GV nhận xét, tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Mè hoa lượn sóng
Tuần : 32
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : giỡn nước, quăng lờ, ăn nổi, lim dim, lá chuối.
Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.	
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : 
Hiểu nghĩa các từ : mè hoa, đìa, đó, lờ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Tả cuộc sống nhộn nhịp dưới nước của mè hoa và các loài cua cá, tôm tép
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học, ...
Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện : Người đi săn và con vượn 
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể chuyện .
- HS khác nhận xét.
- GV đánh giá.
32’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Như mục I
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: 
- Giọng đọc vui tươi, nhanh.
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng 2 dòng thơ
- Từ khó : giỡn nước, quăng lờ, ăn nổi, lim dim, lá chuối,...
ã Đọc từng khổ thơ
- Giải nghĩa từ : mè hoa, đìa, đó, lờ.
ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm 
ã Đọc cả bài
* PP luyện đọc
- GV đọc mẫu .
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một – GV sửa lỗi phát âm.
- 6 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
 - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng.
- GV nhận xét, chốt.
- HS đọc lại.
- HS đọc nhóm.
- 2 nhóm đọc to.
- Cả lớp đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài
Mè hoa sống ở đâu ?
+ Mè hoa sống ở ao, ở ruộng, ở đìa.
Tìm những từ ngữ tả mè hoa bơi lượn dưới nước.
+ ùa ra giỡn nước, chị bơi đi trước, em lượn theo sau.
Xung quanh mè hoa còn có những loài vật nào ?Những câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài vật ?
+ Cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim, con cua áo đỏ.
Hãy chỉ ra hình ảnh nhân hoá mà em thích ?
+ Chị mè hoa giỡn nước, gọi chúng bạn, 
* PP vấn đáp
- HS đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét, khác bổ sung.
- GV nhận xét, khái quát .
4. Học thuộc lòng
ã Học thuộc từng khổ thơ
ã Học thuộc lòng bài thơ
* PP xoá dần
- GV treo bảng phụ .
- HS đọc thuộc lòng.
- GV xoá dần các chữ rồi xoá cả bài.
- HS đọc cả bài.
- Cả lớp đồng thanh.
4’
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò : Đọc cho mọi người và học thuộc lòng, 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phân môn: Tập đọc
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Cuốn sổ tay
Tuần : 32
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
HS đọc trơn tru cả bài, chú ý đọc đúng các tiếng từ: Mô- na- cô, Va- ti- căng.
Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, có nhịp điệu
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
Nắm được công dụng của sổ tay.
Biết cách ứng xử đúng: không tự xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc
Phấn màu
Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
Hai, ba cuốn sổ tay đã có ghi chép.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt độngdạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện : Người đi săn và con vượn 
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể chuyện .
- HS khác nhận xét.
- GV đánh giá.
33’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- như mục I.
* PP trực quan 
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu, ghi tên bài. 
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu:. 
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng câu
ã Đọc từ, cụm từ khó: 
ã Luyện đọc đoạn: 
- Chia bài làm 4 đoạn ứng với mỗi lần xuống dòng
- Hiểu nghĩa các từ mới: Mô - na – cô, Va – ti – căng
ã Đọc từng đoạn trong nhóm
ã Đọc đồng thanh
* PP luyện đọc, trực quan
- GV đọc mẫu - HS theo dõi SGK, vạch ngắt hơi, nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy– GV sửa lỗi phát âm .
- HS đọc cá nhân - đọc đồng thanh.
ã GV phân đoạn, hướng dẫn HS đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc đoạn. 
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, nêu từ khó– HS nêu nghĩa từ.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HS đọc trong nhóm.
- 3 nhóm đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc.
3. Tìm hiểu bài: 
- Thanh dùng sổ tay để làm gì?
+ Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những truyện lí thú.
Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.
+ Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân lớn nhất.
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
+ Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể  ...  tiếng có âm, vần dễ lẫn l/ n.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng lớp viết sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu
* PP kiểm tra, đánh giá
- HS viết ra bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
35’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
như mục I 
* PP trực tiếp
- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài.
- HS mở SGK, ghi vở.
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc đoạn viết
- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
+ Hạt mưa ủ trong vườn, thành mỡ màu của đất. Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
- Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
+ Hạt mưa đến là tinh nghịchRồi ào ào đi ngay.
ã Viết từ khó : mỡ màu, mặt nước, nghịch
2.2 HS viết bài vào vở
2.3 Chấm, chữa bài
* PP vấn đáp
- GV đọc đoạn viết.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV đọc - HS viết vào nháp.
- 1 HS đọc lại.
- GV đọc, HS viết. 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- GV đọc lại - HS soát lỗi.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm và viết các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
Tên một nước láng giềng ở phía tây nước ta: Lào.
Nơi tận cùng ở phía nam trái đất, quanh năm đóng băng: Nam Cực.
Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc: Thái Lan..
* PP luyện tập– thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- 1 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm .
- HS đặt câu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khái quát.
1’
C. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò
+ Học thuộc đoạn thơ ở BT2a
+ Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS thu vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phân môn: Tập viết
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Ôn chữ hoa X
Tuần : 32
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng
Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ
Viết câu ứng dụng : 
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
bằng chữ cỡ nhỏ 
- Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ V hoa
Các chữ Văn Lang và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
 5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài viết trước :
+ Văn Lang
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- Viết: Văn Lang
* PP kiểm tra, đánh giá
- GV nhận xét bài viết.
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
33’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ôn tập cách viết chữ hoa X 
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
2.1 Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài : X, Đ, T
ã Luyện viết chữ X
* PP trực quan, luyện tập
- HS tìm các chữ viết hoa trong bài. 
- HS nêu cách viết - GV viết mẫu.
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ.
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Đồng Xuân
- GV giới thiệu : Đồng Xuân là một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
 ã Luyện viết 
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu.
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ.
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
2.3 Luyện viết câu ứng dụng
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xờu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
ã Tìm hiểu nội dung câu ứng dụng : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
ã Luyện viết các chữ : Tốt, xấu
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao.
- HS viết vào bảng con.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Viết chữ X : 1 dòng
+ Viết chữ Đ, T : 1 dòng
+ Viết tên riêng Đồng Xuân : 2 dòng
+ Viết câu ứng dụng : 2 lần
* PP luyện tập
- HS nêu yêu cầu viết trong vở BT.
- HS viết – GV quan sát, uốn nắn.
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, giới thiệu.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Quan sát bài viết đẹp
- GV nhận xét giờ học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Tập làm văn
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Nói, viết về bảo vệ môi trường
Tuần : 32
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhên
Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn ( từ 7- 10 câu) . Bài viết diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn các gợi ý
Một số tranh, ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Thảo luận về bảo vệ môi trường
* PP kiểm tra, đánh giá
- 2 HS đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
33’
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
như mục I
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
- HS ghi vở.
2. Hướng dẫn HS trao đổi theo đề tài môi trường
Bài 1: Hãy kể lại một việc tôt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
Một số việc tôt góp phần bảo vệ môi trường:
Chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường (hoặc của khu phố, làng, xã..)
Bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường đến trường.
Nhặt rác, giữ vệ sinh và cảnh đẹp của hồ nước ở địa phương.
Dọn vệ sinh cùng các bạnở khu phố (hoặc làng, xã)
Cách kể:
Em đã làm việc gì? 
Kết quả ra sao?
Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên.
ã Viết bài
ã Chấm, chữa bài 
* PP thực hành, luyện tập.
- 1 HS đọc bài tập 1.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS nói đề tài mình chọn kể.
- 1 HS kể mẫu – GV gợi ý, giúp đỡ.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS kể theo nhóm.
- 3 HS kể trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết.
- 3 HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, đánh giá
1’
C. Củng cố – dặn dò
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phân môn: Luyện từ và câu
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Dấu chấm, dấu hai chấm
Tuần : 32
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học ccách dùng dấu hai chấm
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2
Bảng phụ ghi BT3
Phấn màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt câu có cụm từ trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- Kể tên các nước mà em biết
* PP kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm.
35’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
như mục I
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì?
 Bồ Chao kể tiếp:
Đầu đuôi thế này: Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớ. Chợt Tu Hú gọi tôi: “ Kìa, hai cái trụ chống trời ”.
Lời giải: 
Dấu hai chấm thứ nhất: Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ chao.
Dấu hai chám còn lại: Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở.
* PP luyện tập – thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
Bài 2 : Trong mẩu chuyện sau có một số ô trống được đánh được số thứ tự. Theo em, ở ô nào cần điền dấu chấm, ô nào điền dấu hai chấm?
 Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đá-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha mệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác- uyn hỏi: “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt? ” Đác uyn ôn tồn đáp: “Bác học không có nghĩa là ngừng học. ”
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào SGK
- 3 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung, nêu tác dụng của các dấu câu.
- GV nhận xét.
Bài 3 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ‘Bằng gì?’
Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b.Các nghệ nhân đã thêu nên bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c.Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi Bằng gì? với các câu văn.
- HS khác trả lời.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khái quát lại.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Tìm hiểu thêm về các nước trên thế giới
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiengViet3t32.doc