Giáo án Tiếng việt 3 tuần 4 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 4 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI MẸ

I.MỤC TIÊU

A – Tập đọc

 1. Đọc thành tiếng

Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

 - PB:khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,

 - PN: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 2. Đọc hiểu

Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, và các từ khác do GV tự chọn

Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.

Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 4 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I.MỤC TIÊU
A – Tập đọc
 1. Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 - PB:khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,
 - PN: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
 2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,và các từ khác do GV tự chọn
Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B – Kể chuyện
Biết phối hợp cùng bạn để kể lại câu chuyện theo từng vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
Đồ dùng hoá trang đơn giản để đóng vai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể về tình cảm hoặc sự chăm sóc mà mẹ dành cho em.
- Giới thiệu theo sách giáo viên.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
 Tiến hành theo quy trình hướng dẫn luyện đọc đã giới thiệu ở bài tập đọc Cậu bé thông minh, tuần 1.
+ Đọc mẫu
+ Gv đọc mẫu toàn bàimột lượt.
 Chú ý:
+ Đoạn 1: Giọng đọc cần thể hiện sự hốt hoảng của người mẹ khi mất con.
+ Đoạn 2,3: Đọc với giọng tha thiết, khẩn khoản thể hiện quyết tâm tìm con của người mẹ cho dù phải hi sinh.
+ Đoạn 4: Lời của Thần Chết đọc với giọng ngạc nhiên. Lời của mẹ khi trả lời Vì tôi là mẹ đọc với giọng khảng khái. Khi đòi con Hãy trả con cho tôi! Đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát.
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn đã giới thiệu ở phấn Mục tiêu
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Em hiểu từ hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con như thế nào?
+ Thế nào là thiếp đi?
+ Khẩn khoản có nghĩa là gì? Đặt câu với từ khẩn khoản.
+ Em hình dung cảnh bà mẹ nước mắt tuôn rơi lã chã như thế nào?
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS nắm được bài và trả lời được câu hỏi của bài.
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Khi biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con. Thần Đêm Tối đã chỉ đường cho bà. Trên đường đi, bà đã gặp những khó khăn gì? Bà có vượt qua được những khó khăn đó không? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2,3.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
- Sau những hi sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ đã trả lời Thần Chết như thế nào?
- Theo em, câu trả lời của bà mẹ “Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 của bài và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Cả 3 ý đều đúng. Bà mẹ là người rất dũng cảm, vì dũng cảm nên bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, hồ nước. Bà mẹ cũng không hề sợ Thần Chết và sẵn sàng đi tìm Thần Chết để đòi lại con. Tuy nhiên, ý 3 là ý đúng nhất vì chính sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hi sinh tất cả.
2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
Mục tiêu: HS đọc thể hiện đúng lời nhân vật.
Cách tiến hành:
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS và yêu cầu các nhóm luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 đến 2 HS kể trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy bàn ngồi học. Đọc lại những tiếng đọc sai theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật:
- Thần Chết chạy nhanh hơn gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//
- Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấm tôi.//
- Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!//
- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//
- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi!//
+ Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con.
+ Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.
+ Khẩn khoản có nghĩa là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình.
+ Nước mắt bà mẹ rơi nhiều, liên tục, không dứt.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS , lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm.
- 2 đến 3 HS kể, các HS khác theo dõi để nhận xét.
 Suốt mấy đêm ròng thức trong con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy, không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà,Thần Đêm Tối đồng ý.
- 1 HS đọc đoạn 2,3 trước lớp, HS cả lớp đọc thầm theo.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá.
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước. Bà đã khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc. 
- Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ: “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?”
- Bà mẹ trả lời:”Vì tôi là me” và đòi Thần Chết “Hãy trả con cho tôi!”
- “Vì tôi là mẹ” ý muốn nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình.
- HS thảo luận và trả lời.
- Mỗi HS trong nhóm nhận 1 trong các vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
2. Hoạt động 4: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN
Mục tiêu: HS biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
Cách tiến hành:
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS (có thể giữ nguyên nhóm như phần Luyện đọc lại bài) và yêu cầu HS tập kể trong nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố:
- GV hỏi: Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành hai viên ngọc có ý nghĩa gì?
- GV: Những chi tiết này cho ta thấy sự cao quý của đức hi sinh của người mẹ.
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Phân vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết), dựng lại câu chuyện Người mẹ.
- Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm.
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 4
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tập đọc
MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- PB: bão nổi, chặn lối, hái lá, no bữa, đội nón, nắng mới,
- PN: về quê, bão nổi,ướt, thao thức, củi mùn,
Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, tha thiết.
2. Đọc hiểu
 Hiểu nghĩa của các từ ngữ :Thao thức, củi mùn, nấu chua, và các từ ngữ GV tự chọn
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh trong hai câu thơ cuối bài.
Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người hết lòng yêu thương nhau nên luôn nghĩ đến nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu 6 HS lên bảng kể lại theo vai truyện Người mẹ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: Như  ... g bà, cha mẹ.
- Nghe hướng dẫn.
- HS thảo luận nhóm về nghĩa của từng câu.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: 
+ Cha mẹ đối với con cái: c, d.
+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: a, b.
+ Anh chị em đối với nhau: e, g.
- HS đặt câu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét xem câu đó đã đúng mẫu chưa, đúng với nội dung truyện Chiếc áo len không?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Tuấn là anh trai của Lan./ Tuấn là người anh rất thương yêu em./ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em./ Tuấn là đứa con hiếu thảo./ Tuấn là người con ngoan./
b) Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo với bà./ Bạn nhỏ là người rất yêu bà./ Bạn nhỏ là người rất thương bà./ Bạn nhỏ là người biết quan tâm, chăm sóc bà./ Bạn nhỏ là cô bé đáng quý./
c) Bà mẹ là người rất yêu thương con./ Bà mẹ là người rất dũng cảm./ Bà mẹ là người có thể hi sinh tất cả vì con./ Bà mẹ là người thật đáng quí trọng./
d) Sẻ non là người bạn tốt./ Sẻ non là người rất yêu quý bằng lăng và bé Thơ./ Sẻ non là người bạn đáng yêu./ Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng./ Sẻ non là bạn của bé Thơ và cây hoa bằng lăng./
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 4
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : C
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại cách viết chữ viết hoa C.
Viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, L, T, S, N
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Cửu Longï và câu ứng dụng 
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ hoa C, L, T, S, N.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ: Bố Hạ, Bầu ơi. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa C và một số chữ viết hoa khác có trong từ và câu ứng dụng.
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
Mục tiêu: Hs viết đúng các chữ hoaC, L, T, S, N.
Cách tiến hành:
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, L, T, S, N.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3 Hoạt động 2:. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các tữ ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em có biết Cửu Long là chỉ cái gì?.
- Cửu Long là tên con sông dài nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Cửu Long. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2..4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu ca dao ý nói công của cha mẹ rất lớn lao.
b) Quan sát và nhận xét
- Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa?
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết chữ Công, Thái, Sơn,, Nghĩa vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS.
2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Lưu ý cách trình câu ca dao lục bát.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3 Hoạt động 4:. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng.
- Đọc: Bố Hạ
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa: C, L, T, S, N.
-5 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- 5 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc: Cửu Long.
- Là tên một con sông, tên một loại mực viết.
- Chữ C, L, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Các chữ Công, Thái Sơn, Nghĩa phải viết hoa.
- Các chữ C, g, h, T, S, y cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ C cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ L, N cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Cửu Long, cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Tuần 4
Thứ , ngày tháng năm 200 .
TẬP LÀM VĂN: Nghe-kể
DẠI GÌ MÀ ĐỔI
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. MỤC TIÊU
Nghe và kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi, kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể.
Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi.
Mẫu điện báo, photo cho mỗi HS 1 bản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen.
- Trả bài viết đơn xin nghỉ học.
- Nhận viết bài làm của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
2.2. Hoạt động 1: Nghe và kể lại truyện Dại gì mà đổi
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
 Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV kể câu chuyện 2 lần. Nội dung:
- 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK.
DẠI GÌ MÀ ĐỔI
 Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm mẹ cậu dọa sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói: 
 - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
 Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 - Vì sao thế?
 Cậu bé trả lời:
 - Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. 
Theo Tiếng cười tuổi học trò.
- GV lần lượt hỏi từng câu hỏi gợi ý để giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu chuyện.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu từng HS kể trong nhóm của mình.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS và hỏi: Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
2.3.Hoạt động 2: Viết điện báo
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:
- Gọi GV đọc yêu cầu bài 2.
- Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình.
- Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo?
- Người nhận điện ở đây là ai.
- Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến được tay người nhận?
- Phần tiếp theo chúng ta cần ghi là nội dung bức điện. Vì là điện báo nên chúng ta cần ghi ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. Chẳng hạn có thể ghi: Con đã đến nơi an toàn./ Con khoẻ và đã đến nhà bà
- Phần cuối cùng là họ tên, địa chỉ người gửi. Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu.
- Gọi HS làm miệng trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chấm điểm một số bức điện.Thu bài để chấm số còn lại sau đó.
3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách viết điện báo, về nhà nhớ kể câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe.
- Trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
+ Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!”
+ Vì vậy cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- 4 đến 5 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Trả lời: truyện buồn cười ở chỗ một cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- 2 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện báo để mọi người trong gia đình biết tin và không lo lắng.
- Viết tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Là gia đình em.
- Chúng ta phải viết rõ tên và viết địa chỉ thật chính xác.
(Một số HS nói địa chỉ người nhận trước lớp.)
- Một số HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện trước lớp. Các HS khác theo dõi và góp ý để bức điện ngắn gọn và gia đình yên tâm.
- 1 HS nói hoàn chỉnh bức điện trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS đọc bài trước lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • doc4.doc