Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 17

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 17

 Tập Đọc – Kể Chuyện Tiết : 51, 52

 MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

-Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài. Đọc thầm và nắm được nội dung của bài, ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi: Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. Đọc phận biệt giọng kể với giọng các nhân vật.

-Yêu quý, tôn trọng những người mưu trí, dũng cảm, biết vì người khác.

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
 Tập Đọc – Kể Chuyện Tiết : 51, 52
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
	A. Tập đọc:
-Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài. Đọc thầm và nắm được nội dung của bài, ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi: Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. Đọc phận biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
-Yêu quý, tôn trọng những người mưu trí, dũng cảm, biết vì người khác.
	B. Kể chuyện:
-HS nhớ được nội dung câu chuyện. 
-Rèn kĩ năng nói: Biết dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Kĩ năng nghe, nhớ dựng lại được toàn bộ câu chuyện.
-Giáo dục tính tự tin, mạnh dạn, sáng tạo.
II. Đ D DH :
- Bảng phụ, thẻ từ, SGK, tranh.
III. Các hoạt động dạy và học :
a/ Bài cũ: (3-5') “Ba điều ước”
-Mỗi lần ước như vậy, Rít đã ước điều gì?
-Tại sao tất cả các điều ước đều không đem lại cho Rít hạnh phúc.
-Vậy điều gì mới là điều đáng được ước mơ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
b/ Bài mới : (25-30') 
+Giới thiệu bài :
Hôm nay, chúng ta tìm hiểu câu chuyện “Mồ Côi xử kiện”. Đó là một câu chuyện cổ tích của dân tộc Nùng, qua đó ta sẽ thấy được sự thông minh phân xử tài tìnhcủa một người tên là Mồ Côi.
-Giáo viên viết tự bài.
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Treo tranh trang 139
-Bức tranh vẽ cảnh 1 công đường, người ngồi ở bàn là Mồ Côi. Muốn hiểu Mồ Côi đang xử việc gì các em nghe cô đọc bài.
-GV đọc mẫu, phân biệt giọng đọc của các nhân vật và lời kể.
+ Lời kể: khách quan.
+ Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà.
+ Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên khi hỏi chủ quán và bác nông dân, ra lệnh, lời phán rành rẽ, oai, giấu một nụ cười hóm hỉnh.
+ Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà, lúc ngạc nhiên giãy nảy lên.
- Luyện đọc và giải nghĩa từ:
-Từ khó đọc?
-Giáo viên chọn lọc, ghi bảng: tin cậy, xử kiện, vịt rán, giãy nảy, lạch cạch.
-Từ khó hiểu?
-GV giải thích thêm: nhân vật trong truyện bị mất cả cha lẩn mẹ nên mọi người đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viếc hoa.
-Hướng dẫn giải thích thêm 1 số từ khó khác.
-GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ bồi thường”.
-GV nhận xét.
- Luyện đọc câu đoạn:
-GV lưu ý HS đọc đúng giọng của các nhân vật trong các câu đối thoại.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
-Vụ án thật khó phán xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, và làm cho chủ quán phải bẽ mặt.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Tìm câu nêu rõ lí lẽ cả bác nông dân?
-Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán. Mồ Côi đã phán thế nào?
-Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
+Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
-Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
-Mỗ Côi xử thật tài tình, công bằng đến bất ngờ, làm cho chủ quán tham lam không thể cãi và bác nông dân sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.
-Em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện?
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-Đọc phân vai.
-Tổ chức cho HS thi đua giữa 2 dãy.
+ Hoạt động 4: Kể chuyện
-GV treo tranh 1.
-GV nhận xét.
-GV treo tranh 2.
-GV nhận xét.
-GV treo tranh 3 + 4.
-GV nhận xét.
-Hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện.
-GV chia lớp 2 dãy.
-GV nhận xét. 
c/ Cũng cố dặn dò : (3-5') 
-HS kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị: “Anh đom đóm”.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Lần thứ nhất: Rít ước được làm vua, lần thứ hai: Rít ước được nhiều tiền, lần thứ ba: Rít ước được đi đây đó.
Rít chán cảnh làm vua, ăn không ngồi rồi, chán cảnh có nhiều tiền mà bị bọn cướp rình rập, chán cứ mãi ngắm cảnh.
Làm việc có ích và được mọi người quý trọng.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-HS quan sát tranh, mô tả tranh.
-HS lắng nghe.
-HS đọc mỗi em một câu đến hết bài.
-HS nêu từ khó và phân tích cách đọc.
-HS đọc từ CN _ đồng thanh.
-HS đọc phần chú giải. Nêu từ khó hiểu trong bài _ lớp cùng giải thích.
Mồ Côi: người bị mất cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ từ khi còn nhỏ.
-HS nêu thêm từ khó hiểu _ giải thích.
-HS đặt câu.
-HS đọc mỗi em một câu lần lượt đến hết bài.
-3 HS đọc 3 đoạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Hoạt động cá nhân _ nhóm.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS đọc và trình bày trình bày câu trả lời
Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-HS đoc _ Lớp đọc thầm.
-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
-Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
-Bác giãy nãy lên: Tôi có dụng chạm đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
-HS đọc _ Lớp đọc thầm.
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán số tiền: Một bên “hít mùi thịt” , một bên “nghe tiếng bạc” Thế là công bằng.
-HS nêu:
Vị quan toà thông minh.
Phiên xử thú vị. 
-Hoạt động nhóm.
-Hai tốp HS nối tiếp 4 em, tự phân vai (người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi)
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, nhóm đọc tốt.
-Hoạt động cá nhân _ lớp _ nhóm.
-HS nêu: dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.
-2 HS kể đoạn 1: giọng của người chủ quán kể với giọng vu vạ, thiếu thật thà.
-HS nhận xét.
-2 HS kể đoạn 2. Lưu ý giọng của Mồ Côi thản nhiên, nhẹ nhàng,	giọng bác nông dân phân trần, thật 	thà, cuối đoạn giọng ấm ức.
-HS nhận xét.
-2 HS kể đoạn 3.
-HS nhận xét. 
-Nội dung: kể đúng trình tự, đủ ý chưa.
Cách diễn đạt: có biết sử dụng lời của mình không, có sáng tạo thêm trong lời kể không.
Cách thể hiện: lời nói và điệu bộ, nét mặt có phù hợp.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện cho nhau nghe theo nhóm đôi.
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS tự phân vai dựng lại câu chuyện.
-Mỗi dãy cử: 1 bạn là người dẫn chuyện, 1 bạn đóng vai Mồ Côi, 1 bạn đóng vai bác nông dân, 1 bạn vai chủ quán, 5 bạn vai người dân.
-HS tiến hành dựng lại câu chuyện.
-HS nhận xét.
*********** 
Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2009
CHÍNH TẢ TIẾT : 33
NGHE – VIẾT : VẦNG TRĂNG QUÊ EM
(Mức độ tích hợp GDBVMT : trực tiếp).
I. MỤC TIÊU :
- Nghe, viết lại chính xác đoạn Vầng trăng quê em
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ăc/ăt
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp
- Giúp HS phân biệt được các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc các tiếng có vần ăc/ăt
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ
-GD HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên, yêu quý MT xung quanh và có ý thức BVMT. 
II. Đ D DH :
 - Bảng phụ viết sẵn bài viết, giấy khổ to, bút lông
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
a) Bài cũ : (3-5') Về quê ngoại
-GV đọc các từ khó ở tiết trước 
-GV nhận xét
b) Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài: 
-Nghe viết đoạn văn Vầng trăng quê em và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm r/d/gi hoặc vần ăc/ăt
-GV ghi tựa
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc mẫu
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
-Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?.
*GDBVMT : Cảnh thiên nhiên ở quê hương có gì đẹp?. 
Để BVMT xung quanh em phải làm gì?. 
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài viết gồm có mấy ?
- Bài viết được chia thành mấy đoạn?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS nêu từ khó
- GV nhận xét
* Viết chính tả :
-GV đọc , lưu ý cho HS cách ngồi viết, cách cầm bút
* Soát lỗi :
-GV đọc lại bài viết
* Chấm bài :
-GV chấm sơ bộ vài vở
-Nhận xét
 + Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Câu a:
- Y/c HS thảo luận nhóm 4
- Y/c các nhóm trình bày
-GV chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy cử 4 HS lên thi đua. Đội nào làm nhanh và đúng đội đó thắng (2 lượt).
- Y/c HS nêu lời giải
- Y/c HS nêu lời giải
Nhận xét, tuyên dương
Câu b :
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi
- GV chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy cử 5 HS thi đua. Đội nào gắn vần vào tiếng nhanh và đúng đội đó thắng
-GV nhận xét, tuyên dương
+ Hoạt động 3 : Củng cố
-GV chia lớp thành 4 tổ y/c H tìm từø chứa tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc vần ăc/ăt và đặt câu với từ vừa tìm được
- Y/c các nhóm trình bày
-GV nhận xét, tuyên dương 
c) Cũng cố dặn dò : (3-5') 
-CB : Aâm thanh thành phố
-Nhận xét tiết học 
-HS viết bảng con – 2 HS viết trên bảng lớp
-Thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già, lưỡi
-Nhận xét
-HS lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 HS đọc lại cả bài viết
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm
-HS phát biểu.
-Nhậnxét.
- 7 câu
-2 đoạn
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa
- Những chữ đầu câu
- Nêu và phân tích từ . Đọc CN-ĐT: lũy tre, nồm nam, vầng trăng, giấc ngủ
- 2 HS viết bảng lớp–cả lớp viết bảng con
-Nhận xét
- Cả lớp viết bài
- 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài
-Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Đo ... iểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
-HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : (Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên).
-HS tìm từ (chuyên cần).
-Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3 và 4, trả lời : (Chị Cò bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông).
-HS đọc thầm lại cả bài thơ. 
-HS phát biểu về hình ảnh anh Đóm.
-2 HS thi nhau đọc bài thơ.
-HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
-6 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 6 khổ thơ.
-Một vài HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
----------------- 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 17
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
(Mức độ tích hợp GDBVMT : trực tiếp).
I-Mục tiêu :
-Oân về từ chỉ đặc điểm của người, vật.
-Oân tập mẫu câu Ai thấ nào? (Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể).
-Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu).
-Lồng ghép GDBVMT : GDHS tình yêu con người và thiên nhiên của đất nước.
II-Đ D D H :
-Bảng lớp, bảng phụ viết ND bài tập 1, 2.
III-Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ : Oân LTVC T16.
B/ Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
-GV nêu mục đích yêu cầu của bài.
+Hướng dẫn HS làm bài tập :
a)Bài tập 1 :
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV HD HS làm bài (lưu ý tìm từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật).
-GV nhận xét.
b)Bài tập 2 :
-GV nêu yêu cầu của bài.
Nhắc HS đặt nhiều câu Ai thế nào?
Ví dụ :
Ai
Thế nào?
a/ Bác nông dân 
Rất chăm chỉ/rất chịu khó/rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng
b/ Bông hoa trong vườn 
Thật tươi tắn/thơm ngát/thật tươi tắn trong buổi sáng mùa thu
c/ Buổi sớm hôm qua
Lạnh buốt/lạnh chưa từng thấy/chỉ hơi lành lạnh
-GV nhận xét, cho điềm.
*GDBVMT : Qua phần đặt câu em nào biết cảnh vật thiên nhiên xung quanh ta NTN?. Để BV cảnh vật thiên nhiên đó chúng ta cần làm gì?. 
c/Bài tập 3 :
Cách thực hiện như hai bài trên.
-GV nhận xét.
C/Cũng cố dặn dò : 
-Về nhà xem lại bài. Viết hoàn chỉnh lời giải vào vở.
-CB bài mới.
-2 HS làm miệng.
-HS lắng nghe.
-HS đọcyêu cầu bài.
-HS làm bài CN (hoặc theo lớp)
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-3 HS lên bảng, mỗi em viết 1 câu nói về đặc điểm của 1 nhân vật.
Lời Giải :
+ Mến : dũng cảm / tốt bụng / không ngần ngại cứu người / biết sống vì người khác /
+ Đom Đóm : chuyên cần / chăm chỉ / tốt bụng /
+ Chàng mồ côi : thông minh / tài trí / công minh / biết bảo vệ lẽ phải / biết giúp đỡ những người bị oan uổng /
+ Chủ quán : tham lam / dối trá / xấu xa / vu oan cho người /.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS đọc lại câu M (SGK). Mời 1 HS đặt câu.
-Cả lớp làm bài CN.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn.
-4, 5 HS làm bài trên giấy và dán bài lên bảng.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài :
+ Câu a : Eách con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
 + Câu b : Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
 + Câu c : Trời xanhngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
-HS làm bài trên bảng.
************ 
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Tập viết : tiết : 17 
ÔN CHỮ HOA : N
I. Mục tiêu:
 Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
-Viết tên riêng: Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ.
-Biết viết câu ứng dụng “	Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
	 Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.” 
Theo chữ cỡ nhỏ.
-Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
-Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đ D D H :
- Mẫu chữ hoaN đặt trong khung chữ (như SGK)
- Băng giấy ghi cụm từ ứng dụng “	Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
	Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.” 
III. Các hoạt động dạy và học :
A./ Kiểm tra bài cũ: (3-5') M, Mạc thị Bưởi 
B/Bài mới : (25-30') N , Q, Đ 
+. Giới thiệu bài:
-Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết hoa chữ M có trong từ ứng dụng. Ngô Quyền 
Câu ứng dụng :
Đường vô xứ nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ 
* Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con.
Bước 1:Luyện viết chữ hoa: N, Q, Đ
-GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- GV nhận xét – nhắc lại cách viết..
Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Ngô Quyền - Thầy giới thiệu: : Ngô Quyền 
 ® GV uốn nắn – nhận xét.
Bước 3:Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.
- GV đưa câu ứng dụng:
Nêu ý nghĩa câu ứng dụng?
Đường vô xứ nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ 
-GV giảng giải HS hiểu câu ứng dụng 
® GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết vở.
- Yêu cầu mở vở tập viết.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
 Nêu yêu cầu viết:số dòng 
- Theo dõi, uốn nắn. 
C/ Củng cố dặn dò : (3-5') 
-Thu 5-7 vở của học sinh chấm.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn chữ hoa N
- HS viết B.con 
- HS nghe 
 + HS lắng nghe 
+ Hoạt động lớp
+ Học sinh nêu: 
- Học sinh quan sát – viết bảng con.
 N, Q, Đ 
-Học sinh viết bảngcon. Ngô Quyền 
 Đường, Non 
- Học sinh mở vở tập viết.
-Học sinh nêu.
-Học sinh viết từng dòng.
- Hoạt động lớp, 
--------------------- 
CHÍNH TẢ Tiết 34
NGHE – VIẾT : ÂM THANH THÀNH PHỐ.
I. Mục tiêu:
-Nghe _ viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp đoạn cuối bài: “Âm thanh thành phố” . Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài.
-Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó ui / uôi , chứa tiếng bắt đầu bằng d / gi / r hoặc có vần ắc / ắt theo nghĩa đã cho.
-Rèn kĩ năng viết đúng đẹp.
-Giáo dục H có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đ D DH :
- SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
a/ Bài cũ: (3-5') 
-Yêu cầu H khá, giỏi đọc 5 chữ bắt đầu bằng ắc / ắt.
-GV kiểm tra đánh giá nhận xét.
b/ Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài
Âm thanh thành phố.
® GV ghi tựa.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven, anh Hải cảm giác như thế nào?
* Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn từ nào phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
GV nhận xét.
* Viết chính tả.
GV đọc.
GV nhắc nhở các em tư thế ngồi, cầm viết.
* Soát lỗi.
GV đọc lại bài viết.
GV chấm vở sơ bộ vài vở.
Nhận xét.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho HS.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung.
Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
HS hoạt động nhóm đôi.
Gọi các đội thực hành.
c/ Cũng cố dặn dò : (3-5') 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài ôn tập.
-2-3 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết nháp.
-HS nghe.
-2 HS đọc lại đoạn viết.
Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
-Có 3 câu.
-Các chữ đầu câu và tên riêng.
Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Ánh, Bét-tô-ven
-Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng.
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-Cả lớp viết bài.
-2 HS kế nhau đổi vở soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Tự làm bài trong 2 nhóm.
-Đọc bài và bổ sung.
+ ui : cặm cụi, củi, dùi, 
+ uôi : chuối, buổi sáng, cuối cùng, 
-HS đọc yêu cầu.
-2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời.
-HS tìm từ.
-Lời giải:	a) giống, rạ, dạy
b) bắc, ngắt, đặc 
-Mỗi dãy 5 em thi tiếp sức.
-Nhận xét.
********** 
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
TẬP LÀM VĂN TIẾT : 17
VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN 
(Mức độ tích hợp GDBVMT : trực tiếp).
I-Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng viết : dựa vào nội dung BT làm văn miệng T16, HS viết được một lá thư cho bạn kể về những điều em đã biết về thành thị (hoặc nông thôn). Trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
-Lồng ghép GDBVMT : GD lòng tự hào về cảnh quan MT trên các vùng đất quê hương. Qua đó GD ý thức BVMT thiên nhiên ở các vùng đất quê hương.
II-Đ D D H :
-Bảng lớp, bảng phụ; Trình tự mẫu của lá thư.
III-Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ : (3-5') Gọi HS làm lại BT1 và BT 2. 
-Kể lại chuyện “Kéo cây lúa lên”.
-Kể những điều em biết về nông thôn, hoặc thành thị.
-GV Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : (25-30') 
+ Giới thiệu bài : 
+ Hướng dẫn làm bài tập : Viềt thư
a/ Bài tập 1 :
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 1 HS đọc trình tự mẫu của một lá thư.
Dòng đầu thư .
Lời xưng hô với người nhận thư..
Nội dung thư ..
Cuối thư ..
Lời chào.. 
 Chữ ký, họ tên.
-GV HD HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét và chấm điểm môt số bài.
*GDBVMT : Qua bài TLV vừa học em hãy cho biết những cảnh đẹp ở vùng đất mà em vừa tả?. Em phải làm gì để BVMT ở vùng đất đó?. 
C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') 
-Tổng kết tiết học. Yêu cầu HS yếu về nhà viết lại.
-Chuẩn bị : ôn tập thi HKI.
-HS làm bài.
-1HS kể lại chuyện vui Kéo cây lúa lên.
-1HS kể về nông thôn, hoặc thành thị.
-Nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài. Dựa vào BTLVM ở T16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị, hoặc nông thôn.
-HS làm bài.
-1 HS khá nói mẫu đoạn thư.
-HS làm bài vào vỡ.
-HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét.
-HS phát biểu.
-Nhận xét.
*************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 17 TV.doc