Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 31

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 31

 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : Tiết :93, 94

BÁC SĨ Y – ÉC – XANH

I.Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc :

-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nội dung : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-Éc-Xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); Nói lên sự gắn bó của Y-Éc-Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

B . Kể chuyện:

-Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ.

II.Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.

- Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện.

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :	Tiết :93, 94
BÁC SĨ Y – ÉC – XANH
I.Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
-Hiểu nội dung : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-Éc-Xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); Nói lên sự gắn bó của Y-Éc-Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). 
B . Kể chuyện: 
-Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ. 
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. 
- Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện. 
II.Đồ dùng dạy học
- Aûnh bác sĩ Y – éc – xanh; tranh minh hoạ trong (sgk). 
III.Hoạt động dạy học :
Tiết 1: TẬP ĐỌC
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi 1, 2 HS đọc bài: Ngọn lửa Ô-lim-pích và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm. 
B. Bài mới: (25-30') 
1. Giới thiệu bài dạy. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc. 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. GV đọc toàn bài. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. 
- GV nhận xét. 
- Y-éc-xanh là ai? 
- Thế nào là ngưỡng mộ? 
- Bệnh dịch hạch là căn bệnh như thế nào? 
- Nơi góc biển chân trời là nơi như thế nào? 
- Nhiệt đới là vùng như thế nào? 
- Thế nào gọi là toa hạng ba? 
- Thế nào gọi là bí ẩn? 
- Công dân là người như thế nào? 
- GV nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. 
1. Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh? 
- Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào? 
- Trong thực tế, bác sĩ có gì khác với trí tưởng tượng của bà? 
- Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp? 
- Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-ec-xanh? 
- Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang? 
Vì sao? 
Tiết 2:
4.Hướng dẫn luyện đọc lại. 
- GV đọc lại bài. 
- GV nhận xét. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS đọc từng câu nối tiếp. 
- HS đọc từng đoạn trước lớp. 
- Nhà khoa học Pháp hiệu trưởng của trường Đại học y khoa Hà Nội gắn bó gần như cả đời với Việt Nam. 
- Tôn kính và mến phục. 
- Bệnh lây rất nguy hiểm, gây sốt, nổi hạch. 
- Nơi xa xôi. 
- Vùng khí hậu nóng và ẩm. 
- Toa tàu khách hạng rẻ tiền. 
- Có điều kín đáo, khó hiểu ở bên trong. 
- Người dân có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc ĐT phần cuối. 
- HS đọc thầm, trả lời. 
- Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh muốn chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. 
- Là một người ăn mặc rất sang trong, dáng điệu quí phái. 
- Thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi trông như khách đi tàu ngồi toa hạng ba toa dành cho người ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông đã làm bà chú ý. 
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp. 
- Tôi là người Pháp, mãi mài là công dân Pháp, người ta không thể nào sống mà không có Tổ Quốc. 
- Ông muốn ở lại để giúp người Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật và để nghiên các bệnh nhiệt đới. 
-Cả lớp theo dõi. 
-HS phân nhóm (mỗi nhóm 3 em) đọc theo vai. 
-Các nhóm thi đọc truyện theo vai phân. 
KỂ CHUYỆN 
1.GV nêu nhiệm vụ: 
- Dựa vào tranh minh hoạ nhớ và kể lại nội dung câu chuyện theo lời của bà khách. 
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh: 
- GT tranh vẽ. 
- Hướng dẫn HS đặt tên và nêu nội dung vắn tắt của bức tranh?
- Hướng dẫn HS kể lại. 
- GV nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét. 
- HS quan sát. 
- HS dựa vào nội dung bài đọc và tranh để nêu: 
1. Bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y-ec-xanh. 
2. Bà khách thấy bác sĩ Y-ec-xanh thật giản dị. 
3. Cuộc trò chuyện giữa hai người. 
4. Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của bác sĩ Y-ec-xanh. 
-HS kể theo vai trong nhóm với nhau. 
- 1 HS khá (giỏi) kể mẫu 1 đoạn. 
- Từng cặp kể lại một đoạn. 
- 1, 2 HS thi kể lại câu chuyện. 
-* Biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
3/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: Tập kể lại. 
- Tiết sau: Bài hát trồng cây. 
4/ Nhận xét tiết dạy. 
****** 
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ :	Tiết : 61
BÁC SĨ Y – ÉC – XANH (Nghe-viết)
I.Mục đích yêu cầu :
-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng lớp viết các từ ngữ của BT 2a và 2b.
III.Hoạt động dạy học
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS viết bảng 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc 4 tiếng chứa vần ết / êch. 
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nghe – viết: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. GV đọc mẫu lần 1 đoạn viết. 
- Vì sao bác sĩ Y-ec-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang? 
- Đoạn viết này có mấy câu? 
- Những chữ nào phải viết hoa? 
b. Hướng dẫn viết chữ khó. 
- Nêu cách viết các chữ. 
+ Tuy nhiên. 
+ Trái đất. 
+ Đích thực. 
+ Thương yêu.
+ Giúp đỡ. 
+ Bình yên. 
- GV nhận xét. 
c. GV đọc mẫu lần 2. 
- GV đọc từng câu. 
- GV đọc lại. 
d. Thu vở chấm, sửa. 
3.Hướng dẫn HS làm bài tập. (Chọn 1 trong 2 bài tập)
Bài tập 2: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV chấm vở, sửa. 
*Bài tập 3. 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- GV nhận xét, sửa. 
- Cả lớp theo dõi. 
- 2 HS đọc lại. 
- Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những người con trong gia đình phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau nên ông đã quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. 
- 5 câu. 
- Các chữ đầu câu (tuy, những, Trác, tôi, chỉ). 
- Các tên riêng (Nha Trang). 
Bảng con. 
- Tuy : T + uy; nhiên: nh + iên. 
- Trái : Tr + ai + / ; Đất : đ + ât + / 
- Đích : đ + ich + / ; Thực : th + ưc + .
- Thương: th + ương ; Yêu: y + êu
- Giúp: gi + up + / ; Đỡ : đ + ơ + ~
- Bình: b + inh + \ ; Yên : y + ên
- HS đọc lại. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS viết chính tả. 
- HS soát lỗi. 
- HS nộp vở. 
- HS đọc đề. 
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi. Giải câu đố. 
- Đặt trên những chữ dấu ? và ~. 
- HS làm vở. 
a. Dáng hình, rừng xanh rung mành (gió). 
b. Biển lơ lửng, cõi tiên thơ thẩn (giọt nước mưa). 
- HS đọc đề bài. 
- Viết lời giải của câu đố ở BT2. 
- HS làm bài. 
a. Gió. 
b. Giọt nước mưa. 
-*HS làm mịeng BT3. 
4/Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài và tập viết những chữ sai. 
- Tiết sau: nhớ – viết: Bài hát trồng cây. 
5/ Nhận xét tiết dạy :
****** 
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
 TẬP ĐỌC :	Tiết :95
BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
-Hiểu nội dung : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). 
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ (sgk).
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Y-ec-xanh theo lời bà khách và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện đọc: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. GV đọc bài thơ. 
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: 
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Cây xanh mang lại những gì cho con người? 
- Hạnh phúc của người trồng cây là gì? 
- Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ? 
4. Hướng dẫn HS học thuộc lòng. 
- GV đọc lại bài thơ. 
- Hướng dẫn HS đọc thuộc. 
- GV nhận xét. 
- Cả lớp theo dõi. 
- HS đọc từng dòng nối tiếp. 
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Cả lớp đọc ĐT bài thơ. 
- HS đọc thầm, trả lời. 
- Tiếng hót mê say của loài chim. 
- Ngọn gió mát làm rung cây, hoa lá. 
- Bóng mát trong vòng cây làm con người quên nắng xa đường dài. 
+ Hạnh phúc mong cây lớn lên từng ngày. 
- Mong chờ cây lớn được chứng kiến cây lớn từng ngày. 
- Ai trồng cây. 
- Người đó có. 
- Em trồng cây. 
- HS theo dõi. 
- HS đọc lại bài thơ. 
- HS học thuộc từng khổ. 
- HS đọc thuộc cả bài. 
- HS thi đọc từng khổ thơ. 
- HS thi đọc cả bài thơ. 
5/Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Em hiểu điều gì qua bài thơ?
- Về nhà: học bài. 
- Tiết sau: 
6/ Nhận xét tiết học. 
------------------ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :	Tiết : 31
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC - DẤU PHẨY 
I.Mục đích yêu cầu :
-Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1).
-Viết được tên các nước vừa kể (BT2).
-Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT3).
II.Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ (hoặc quả địa cầu). 
-Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to để làm BT 2. 
-3 tờ phiếu viết câu văn ở BT 3. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS làm lại (miệng) BT 1 và 2. 
- GV nhận xét, cho điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập. 
a. Bài tập 1. 
-GT bản đồ (hoặc quả địa cầu). 
-GV nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 2. 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS kể lại. 
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 3. 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV chấm, sửa bài. 
- HS đọc đề bài. 
- HS quan sát và tìm 1 số nước ở các châu lục theo yêu cầu của GV. 
- HS đọc đề bài. 
- Viết tên các nước vừa xác định ở BT1. 
- Lào, Căm-pu-chia, Thái Lan, Mai-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp. 
- HS đọc đề bài. 
Chép câu văn vào vở. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. 
- HS làm bài vào vở. 
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. 
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. 
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. 
3/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài. 
- Tiết sau: Ôn cách đặt câu và TLCH bằng gì. Dấu
4/ Nhận xét tiết học. 
******* 
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
 TẬP VIẾT :	Tiết :31
ÔN CHỮ HOA V
I.Mục đích yêu cầu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng : Vỗ tay ..... cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. 
II.Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ viết hoa V. 
-GV viết sẵn lên bảng tên riêng Uông Bí và câu Uốn cây từ thuở con non / Dạy con từ thuở con còn bi bô trên dòng kẻ ô li. 
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS viết bảng từ: Uông Bí. 
- Nhắc lại các từ riêng và câu ứng dụng đã học ở tiết 30. 
- Kiểm tra bài viết ở
- GV nhận xét, chấm điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh viết bảng con: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. Luyện viết chữ hoa. 
- Trong bài viết này có chữ viết hoa nào? 
- Hướng dẫn HS cách viết chữ V. 
- GV nhận xét. 
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- Bài này viết từ ứng dụng nào? 
- GV gt sơ lược về Văn Lang là tên nước Việt Nam thời vua Hùng. 
- Hướng dẫn viết bảng con. 
- GV nhận xét. 
c. Luyện viết câu ứng dụng. 
- Bài hôm nay viết câu ứng dụng gì? 
- Câu này ý nói gì? 
- Hướng dẫn viết bảng con “Vỗ tay”.
- GV nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS viết vào vở. 
- GV nêu yêu cầu. 
- Chữ V: 1 dòng. 
- Chữ L, B : 1 dòng. 
- Từ Văn Lang: 1 dòng. 
- Câu ứng dụng: 1 lần. 
4. Thu vở chấm – sửa. 
- V, L, B
-HS viết bảng con + bảng lớp.
-Văn Lang
-HS quan sát, nhận xét và viết bảng con.
- Vỗ tay cần nhiều ngón.
- Bàn kê cần nhiều người. 
- Vỗ tay có nhiều người mới vang. Muốn có ý kiến hay và đúng phải nhiều người bàn bạc. 
- HS theo dõi. 
-HS viết bai vào vỡ.
-*HS viết cả bài. 
5/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài và tập viết. 
- Tiết sau: Ôn chữ hoa X. 
6/ Nhận xét tiết học : 
----------------- 
 CHÍNH TẢ :	Tiết : 62
BÀI HÁT TRỒNG CÂY (Nhớ viết)
I.Mục đích yêu cầu :
-Nhớ - viết đúng; trình bày đúng quy định bài chính tả. 
-Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết (2 lần) nội dung BT 2a và 2b.
- Bút dạ + 4,5 tờ giấy A4 để làm BT3.
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi HS viết bảng các từ: dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc, biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nhớ – viết: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a. Gọi HS đọc lại bài thơ. 
-Trong đoạn viết này ý nói gì? 
-Có những chữ nào được viết hoa? 
b. Hướng dẫn viết chữ khó. 
- Người. 
- Chim hót
- Ngọn gió
- Lay lay
- Bóng mát. 
- Quên
- Nắng 
- Hạnh phúc
- Mau lớn
- Học sinh nhận xét. 
c. Hướng dẫn HS viết bài. 
- Gọi HS đọc lại 4 khổ thơ cuối. 
d. Thu vở chấm, sửa. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (Chọn 1 trong 2 bài tập)
Bài tập 2:
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm. 
- GV nhận xét, sửa bài. 
Bài tập 3. 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV chấm, sửa bài. 
- Cả lớp theo dõi. 
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. 
- Những nguồn lợi mà cây xanh mang lại cho lợi ích cho con người. 
- Chữ ở đầu dòng thơ (Ai, Người, Trên, Chim, Rừng, Hoa, Trong, Quên, Mong Mau, Em)
- Bảng con. 
- Người: ng + ươi + \
- Chim : ch + im; Hót : h + ot + /
- Ngọn : ng + on + . ; Gió : gi + o + /
- Lay : L + ay
- Bóng : b + ong + / ; Mát : m + at + /
- Quên : qu + ên
- Nắng : N + ăng + /
- Hạnh: H + anh + .; Phúc: Ph + uc +/
- Mau: m + au; lớn : l + ơn + /
- HS đọc lại. 
- HS theo dõi, nhẩm lại. 
- HS nhớ – viết chính tả. 
- HS soát lại lỗi. 
- HS nộp vở chấm. 
- HS đọc đề bài. 
- Điền vào ô trống. 
a) Rong, dong hay giong
b) Rủ hay rũ. 
- HS làm bài vào vở. 
a) Rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, hàng rong. 
b) cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ. 
- HS đọc đề bài. 
- Chọn 2 từ đã hoàn chỉnh ở BT 2 và đặt câu với mỗi từ đó. 
- Bầy ong rong ruổi đi tìm mật. 
- Bướm là loài vật thích rong chơi. 
- Bạn Mai cười rũ rượi. 
- Bà rủ rỉ kể chuyện cổ tích cho em nghe. 
- Chủ nhật, chúng em rủ nhau đi xem phim. 
-*HS làm BT2b.
-*HS làm BT3. 
4/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài và tập viết những chữ sai. 
- Tiết sau: Ngôi nhà chung (nghe viết)
5/ Nhận xét tiết học. 
*********** 
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
 TẬP LÀM VĂN :	Tiết :31
THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
(Mức độ tích hợp GDBVMT : khai thác trực tiếp nội dung bài ).
I.Mục đích yêu cầu :
-Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?. 
-Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-*GDMT : GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh về cây hoa, về cảnh quan thiên nhiên. 
-Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại. 
-Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý. 
-Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. 
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3-5') 
- Gọi 3, 4 HS đọc lại thư gửi bạn nước ngoài. 
- Nhận xét, chấm điểm. 
B.Bài mới : (25-30') 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài. 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HS khá giỏi 
a) Bài tập 1: 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- Hướng dẫn HS làm bài. 
-*GDMT : Để BVMT ta phải làm gì?. 
-GV nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 2. 
- Đề bài yêu cầu gì? 
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập làm văn. 
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề bài. 
Tổ chức họp nhóm trao đổi về câu hỏi: “Em cần làm gì để bảo vệ môi trường”. 
-HS họp nhóm dựa vào 5 bước t/c cuộc họp đã học. 
-Hãy nêu những địa điểm môi trường sạch đẹp: sân trường, nhà ở. 
-Những địa điểm chưa sạch đẹp: đường phố, một số khu vực chăn nuôi và tụ điểm bán hàng. 
-*Không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao hồ
-Chăm quét dọn không bẻ hoa cây nơi công cộng, săn bắt chim bừa bãi. Ra sức tuyên truyền bảo vệ môi trường. 
-Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-HS đọc đề bài. 
-Viết lại đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của bạn em trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -HS viết vào vở: Các bạn tham gia cuộc họp hôm nay, nêu ý kiến hồ nước ở khu vực này rất đẹp nhưng đang bị ô nhiễm vì có nhiều người, trong đó có cả một số bạn HS có thói quen vứt rác ra ven hồ. 
- Cả nhóm thống nhất, những việc làm sau: Tổ chức dọn vệ sinh thường xuyên và cuối tuần tổng vệ sinh nhặt rác, nhắc nhở mọi người, cùng có ý thức
- HS đọc lại bài viết. 
c/ Củng cố, dặn dò: (3-5') 
- Về nhà: học bài và hoàn thành tiếp bài viết. 
- Tiết sau: Kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 
d/ Nhận xét tiết học. 
************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 31 TV.doc