Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

- Đọc từng đoạn trước lớp

+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài.

NX

+ GV gọi HS giải nghĩa

3. Tìm hiểu bài:

- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?

- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?

- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?

- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?

- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?

GV: Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà 2 bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với 2 bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của 2 bạn đã được đền đáp.

4. Luyện đọc lại:

- GV hướng dẫn

 

doc 16 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
tập đọc - kể chuyện: nhà ảo thuật
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ. .; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
 Hiểu được nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bá ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
3.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
-Thể hiện sự cảm thông
- Tự nhận thức bản thân
-Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét
B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật . HSG , kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).
 2. Rèn kĩ năng nghe: 
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
KTBC:
 - Đọc thuộc lòng bài thơ " Cái cầu" + trả lời câu hỏi về ND.
GV nhận xét 
 3-5'
- 3 hs lên bảng
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học.
- Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
45'
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
Gb từ khú đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
Nờu từ khú đọc 
đọc từ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
NX
- 8 HS đọc từng đoạn trước lớp 
Lớp theo dừi - NX
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS đọc theo N4 
- Cả lớp đọc ĐT lần 1 
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bốcác em không dám xin tiền mẹ mua vé.
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: Một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác.
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
GV: Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà 2 bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với 2 bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của 2 bạn đã được đền đáp.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ
 1- 2'
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
12-15'
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh.
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện
NX
Y/c HSG , kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).
Lớp NX
- GV nhắc HSG : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..dùng từ xưng hô: tôi hoặc em
- 2 HSG kể câu chuyện
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: 
 3-5'
+ Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ?
* Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
nghe nhạc
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết đúng bài thơ nghe nhạc. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n . hoặc ut/uc.
II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
iII, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
 GV đọc: rầu rĩ, giục giã, rực rỡ, giò chả 
 Gv nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
 3 - 5'
28- 30'
- 2HS lên bảng viết
- Cl viết bảng con
2. HDHS nghe viết. 
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé. 
+ Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- 5 chữ 
các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ô li
b. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài cho hs viết
GV đọc bài cho hs soỏt
- HS viết vào vở 
Nghe - soỏt
GV quan sát, sửa sai cho HS 
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
Chấm vài bài - NX
- HS dùng bút chì soáy lỗi 
3. HD làm bài tập. 
a. Bài 2: (a) Điền vào chỗ trống l hoặc n? 
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm SGK
- HS nhận xét 
- GV nhận xét- Chốt ý đúng
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
b. Bài 3: (a) Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng l/n.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét. 
a.l: lấy, làm việc, loan báo, lách, leo. lao, lăn, lùng, lánh nạn....
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
4. Dặn dò: 
 2- 5'
* Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập đọc: chương trình xiếc đặc sắc
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng : các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điên thoại trong bài.; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; ...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài
Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
3. Các kĩ năng sống cần được giáo dục
 -Tư duy sáng tạo: nhậ xét, bình luận
 - Ra quyết định
 - Quản lý thời gian	
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa tờ quảng cáo trong SGK
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
 ? Kể câu truyện Nhà ảo thuật 
 GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
 3 - 5'
28 -30'
- 3 hs nối tiếp kể lại câu chuyện
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
Gb từ khú đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu 
Nờu từ khú đọc 
đọc từ khú
Luyện đọc:
 1- 6 ( mồng một tháng sáu)
50% (năm mươi phần trăm)
10%, 5180360
- 2HS đọc ĐT
Giải nghĩa thêm: 	
19 giờ ( 7 giờ tối)	
15 giờ ( 3 giờ chiều)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
ảo thuật biến hóa bất ngờ thú vị.//
Xiếc nhào lộn khéo/ dẻo dai.// 
NX
-8 – 10 HS đọc từng đoạn trước lớp
Lớp NX
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Đọc thi: 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
2 HS thi đọc cả bài 
- GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
3. Tìm hiểu bài:
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-> Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
Thích lời mời lịch sự của rạp xiếc....
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu : Có tranh imnh họa làm cho tờ quảng cáo đẹp và hấp dẫn...
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
ở nhiều nơi: trên đường phố, trên sân vận động, trong các nơi vui chơi giải trí
4. Luyện đọc lại: 
- 1HS đọc cả bài 
- GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc.
-> HS nghe 
- 4 -> 5 HS thi đọc 
- 2HS thi đọc cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
 2 - 5'
- Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ?
- 1HS 
 BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
luyện từ và câu: Nhân hóa
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: như thế nào?
I, mục đích yêu cầu
 1. Củng cố hiểu biết về cách nhân hóa.
 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? (đã học ở lớp 2)
 II,đồ dùng dạy học
 Một đồng hồ có 3 kim
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A.KTBC:
 ? Nhân hoá là gì? Lấy 1,2 ví dụ có hình ảnh nhân hoá
HS + GV nhận xét
3 - 5'
- 1,2 hs trả lời: Nhân hóa là gọi và tả con vật, đồ đặc, cây cối...bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả người.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài 
25- 28'
2. HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
GV đặt trước l lớp một đồng hồ báo thức, cho HS quan sát đồng hồ. chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài là rất đúng: kim giờ chạy chận, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- HS quan sát đồng hồ
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- 3HS thi trả lời đúng 
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét 
a. Những sự vật được nhân hoá
 b. Cách nhân hoá
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ 
Bác 
Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim giây 
Bé 
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng 
Cả 3 kim 
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang 
- GV chốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV)
- HS nghe 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Dựa vào nội dung bài thơ trên trả lời câu hỏi:
- HS trao đổi theo cặp 
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp 
Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào?
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.....từng li, từng li/Bác thận trọng/
Anh kim phút đi như thế nào?
- Anh kim phút lầm lì , đi từng bước, từng bước, anh kim phút đi thong thả từng bước một
Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào?
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 
/ chạy một cách tinh nghịch..
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xét. 
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
- GV nhận xét 
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?..
d, Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? 
3. Củng cố - dặn dò; :
2-5'
- Nêu lại ND bài ?
Nhận xét tiết học, dặn dò
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
người sáng tác quốc ca việt nam
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn văn: Người sáng tác quốc ca Việt Nam.
 2. Làm đúng các bài tập điền âm dễ lẫn: l/n.
3. GD quốc phũng an ninh: Giỏo viờn nờu ý nghĩa Quốc ca
II, đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
 A. KTBC:
 - GV đọc: lửa lựu, lập loè 
 GV nhận xét
 B. Bài mới: 
1, : Giới thiệu bài Nêu MĐYC tiết học
2. HD nghe viết:. HD chuẩn bị:
 3 -5'
 28'
- HS viết bảng con
- GV đọc 1 lần đoạn văn 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV giải nghĩa từ Quốc hội là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất
Quốc ca: bài hát chính thức của một nước dùng khi có nghi lễ trọng thể.
là biểu tượng của mỗi quốc gia, gắn với lịch sử đặc biệt, vận mệnh thiờng liờng và ý chớ, khỏt vọng của mỗi dõn tộc. Quốc ca Việt Nam là niềm tự hào của người dõn Việt Nam, Chào cờ và hỏt Quốc ca là một nghi lễ thiờng liờng, nghi thức quan trọng thể hiện tinh thần yờu nước, niềm tự hào, tự tụn dõn tộc và trỏch nhiệm của mỗi cụng dõn đối với đất nước, với nhõn dõn. 
- Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa
- GD quốc phũng an ninh: Để non song được hũa bỡnh, thống nhất Mỏu của những người con nước Việt đó tụ thắm màu cờ đỏ sao vàng, để mỗi người dõn được hỏt vang bài hỏt vĩ đại của dõn tộc Việt Nam trờn quờ hương. Khi tiếng hỏt "Tiến quõn ca" cất lờn từ trỏi tim mỗi người Việt Nam cũng là lỳc niềm tự hào dõn tộc, tỡnh yờu quờ hương đất nước trào dõng mạnh mẽ. Và như vậy, mỗi lần hỏt Quốc ca là một lần người Việt Nam tự bồi đắp tinh thần yờu nước, tinh thần tự tụn dõn tộc 
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- HS nêu Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng: Văn Cao, Tiến quân ca.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh.
- HS luyện viêt bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài 
- HS viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm
3. HD làm bài tập 
a. Bài 2: (a)Điền vào chỗ chấm l hay n
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào SGK
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
3 tốp HS lên điền tiếp sức.
 Buổi trưa lim dim
 Nghìn con mắt lá
 Bóng cũng nằm im
 Trong vườn êm ả
- HS nhận xét
- GV nhận xét
b. Bài 3: (a) 
Đặt câu, phân biệt 2 từ:
a, nồi – lồi
b, no - lo
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV chia lớp làm 3 nhóm 
- HS thi tiếp sức 
VD: Nhà em có nồi cơm điện 
Mắt con cóc rất lồi
4. Củng cố - dặn dò :
 2 - 5'
 Mắt con cóc lồi lên.
b, Chúng em đã ăn no.
 Mẹ đang rất lo lắng.
- Nêu lại ND bài
- Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
tập làm văn:
kể lại một buổi biểu diễn VĂN NGHỆ
I, mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói: 
 Kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn văn nghệ đã được xem ở trường em (theo gợi ý trong SGK).
 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn văn nghệ ở trường em. 
3. Các KNS cần được giáo dục
 - Thể hiện sự tự tin 
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luân
 - Ra quyết định
 - Quản lý thời gian
II, Đồ dùng dạy học
 Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể.
III, các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC:
 GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
2. HD làm bài tập
a. Bài tập 1: 
 3 - 5'
25-27'
-2hs đọc bài viết về người lao động trí óc ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Gợi ý	
a, Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?
b, Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? khi nào?
c, Em cùng đi xem với ai?
d, Buổi biểu diễn có những tiết mục gì?
e, em thích tiết mục nào nhất. Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy.
- 1 HS đọc gợi ý 
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý 
- 1HS làm mẫu 
- Vài HS kể -> HS nhận xét 
 Người lao động trí óc mà em muốn kể là cô Lê Thị Lan
- GV nhận xét 
b. Bài tập 2: 
Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết 1 đoạn văn ngắn vể buổi biểu diễn nghệ thuật đó.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu 
- HS nghe 
- HS viết bài 
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Vài HS đọc bài 
- HS nhận xét 
- GV chấm 1 số bài 
- Nhận xét bài viết.
3. Củng cố - dặn dò:
 2 - 5'
- Nêu lại ND bài ?
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ ngày tháng năm 202
Tập viết: ôn chữ hoa q
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q, T, S
 Viết tên riêng: Quang Trung bằng cỡ chữ nhỏ.
 Viết câu ca dao: Quê em đồng lúa, nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ , nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa: Q
 Từ ứng dụng: Quang Trung
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
 GV nhận xét
 3- 5'
- HS viết bảng con: Phan Bội Châu
-1 hs lên bảng viết: P - Phan Bội Châu
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
25- 28'
2. HD học sinh viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- Q, T. B
- HS quan sát
+ Chữ Q : N 1 : gồm 1 nét cong khép kín Đặt bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4 đưa bút sang trái, viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ DB ở giữa ĐK 3 và ĐK 2. gần ĐK 3
NX
- HS viết bảng con Q, T, S (2 lần)
N 2 : Đặt bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.gần ĐK 1 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài giống như 1 dấu ngã lớn DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2. 
Chữ S : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ L Sau đó đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2 
-> GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc từ ứng dụng: Quang Trung
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
NX
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
-> GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
 Quê em đồng lúa, nương dâu
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
Nêu nội dung câu thơ?
Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
NX
- HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên
- GV sửa sai cho HS 
3. HD viết vở cho HS 
- GV nêu yêu cầu 
Viết chữ Q : 1 dòng
Viết chữ T , S : 1 dòng
Viết tên riêng: Quang Trung: 1 dòng
Viết câu thơ: 1 lần
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa cho HS 
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm 
- HS nghe 
- Nhận xét bài viết
5. Củng cố - dặn dò: 
 2 - 5'
* Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.doc