Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2019-2020

1 h/s đọc

Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.

1 h/s đọc

Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có cô con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.

Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt bằng lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.

1 h/s đọc

Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốcc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.

h/s có thể chọn 1 ý em cho là thích.

3 h/s tiếp nối đọc 3 đoạn văn

1 h/s đọc toàn bộ câu chuyện.

 

doc 12 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
tập đọc - kể chuyện: sự tích chú cuội cung trăng
 I, mục đích yêu cầu
 A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, cựa quậy, lừng lững,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt,...
 Hiểu được nội dung câu chuyện: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. ; Giaỷi thớch vỡ sao moói khi nhỡn leõn maởt traờng chuựng ta laùi thaỏy hỡnh ngửụứi dửụựi goỏc caõy; Theồ hieọn ửụực mụ muoỏn bay leõn maởt traờng cuỷa loaứi ngửụứi
 B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý SGK, h/s kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe. 
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, Tập đọc
1, kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Mặt trời xanh của tôi + trả lời câu hỏi nội dung bài.
4’
2 h/s đọc + trả lời câu hỏi
NX
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài.
Nêu MĐYC tiết học.
1’
Nghe giới thiệu
b, Luyện đọc
 GV đọc diễn cảm toàn bài
Nghe đọc
HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
20’
Đọc nối tiếp từng câu
Đọc nối tiếp từng đoạn (3 đoạn)
Giải nghĩa từ: SGK
Đọc từng đoạn trong nhóm
c, HD tìm hiểu bài
Đoạn 1
Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
10’
1 h/s đọc
Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
Đoạn 2
Chú Cuội dùng cây thuốc vào 
việc gì?
Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội?
1 h/s đọc
Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có cô con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt bằng lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
Đoạn 3
Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng thế nào?
1 h/s đọc
Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốcc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
h/s có thể chọn 1 ý em cho là thích.
d, Luyện đọc lại
Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay.
10’
3 h/s tiếp nối đọc 3 đoạn văn
1 h/s đọc toàn bộ câu chuyện.
B, Kể truyện
 1, GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào các gợi ý trong SGK, h/s kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
20’
2, Hướng dẫn h/s kể chuyện .
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
1 h/s đọc lại gợi ý trong SGK
1 h/s kể mẫu đoạn 1
Từng cặp h/s tập kể
3 h/s nối nhau thi kể 3 đoạn trước lớp
C, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học,
5’
 Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
thì thầm
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.
 - Viết đúng tên một số nước Đông Nam á
 - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu tr/ch. Giải đúng câu đố.
II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x
 NX
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài:
 Nêu MĐYC tiết học
4’
1’
2 h/s lên bảng viết
Cả lớp viết bảng con
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
a, HD chuẩn bị
GV đọc bài Thì thầm 1 lần
Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều trò chuyện thì thầm với nhau. Đó là sự vật, con vật nào?
Mỗi dòng thơ gồm mấy chữ?
Những chữ nào cần viết hoa?
Cách trình bày bài thơ?
20’
2 em đọc lại
Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng im lặng hoá ra cũng thì thầm cùng nhau.
5 chữ
Những chữ đầu câu
Viết các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 3 ô li. Để trống 1 dòng phân cách 2 khổ thơ.
Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn văn, tìm chữ dễ viết sai, viết vào giấy nháp.
b, GV đọc cho h/s viết
c, Chấm, chữa bài
 GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
h/s đọc lại bài tự viết những chữ dễ viết sai
H/S viết chính tả
3, HD h/s làm bài tập chính tả
 a, BT2
Nêu cách viết tên riêng trong bài?
7’
h/s đọc yêu cầu của bài
3 h/s đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam á
Viết hoa các chữ đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Trừ tên riêng Thái Lan ( giống tên riêng Việt Nam). Các tên còn lại có gạch nối giữa các tiếng trong mỗi tên: Ma-lai-xi-a; Mi-an-ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po...
GV và cả lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài làm.
b, Bài tập 3(a)
Giải câu đố
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
h/s quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải đố. Tự làm bài.
2 h/s thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp; đọc kết quả, đọc lời giải câu đố.
Đằng trước; ở trên
Lời giải câu đố: Cái chân.
c, Củng cố, dặn dò
NX tiết học, dặn dò
3’
 Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 
Thứ ngày tháng năm 202
Tập đọc: Mưa
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng : lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu được các từ ngữ mới trong bài: lũ lượt, lật đật.
 Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình của tác giả.
 HTL bài thơ
- GD BVMT: Gv liờn hệ: Mưa làm cho cõy cối đồng ruộng thờm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chỳng ta.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài thơ
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
NX 
4’
3h/s kể nối tiếp, mỗi em 1 đoạn
B, dạy bài mới
1,Giới thiệu bài
Nêu MĐYC của tiết học
2. Luyện đọc
1’
10’
Nghe giới thiệu
a, GVđọc toàn bài.
b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Nghe đọc
Đọc nối tiếp 2 dòng thơ một
Đọc nối tiếp từng khổ trước lớp
Giải nghĩa từ ( SGK)
Đọc từng khổ trong nhóm
1 h/s đọc cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm 3 khổ thơ đầu
Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong Khổ thơ 1? 
Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong Khổ thơ 2 , 3 ?
10’
h/s đọc thầm
Tả cảnh trước cơn mưa: mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây.
 Tả trận mưa dông đang xảy ra: chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền, chạy trong mưa rào.
Đọc thầm khổ 4
Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
h/s đọc thầm
ả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
Đọc khổ thơ 5
Vì sao mọi người thương bác ếch?
Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
h/s đọc
Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong mưa gió.
4, Học thuộc lòng bài thơ
GV hướng dẫn h/s học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
7’
h/s thi đọc thuộc từng khổ, cả bài
c, Củng cố dặn dò 
Nêu nội dung bài thơ?
- GD BVMT:liờn hệ: Mưa làm cho cõy cối đồng ruộng thờm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chỳng ta.
NX tiết học.
3’
Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa
 Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 
Thứ ngày tháng năm 202
luyện từ và câu:
từ ngữ về thiên nhiên. dấu chấm, dấu phẩy
 I, mục đích yêu cầu
 1. Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì. Con người đã làm những gì cho thiên nhiên thêm đẹp, thêm giàu.
 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
Đọc đoạn văn bài tập 2 tiết trước
Nhận xét
4’
2 h/s đọc 
B, Dạy bài mới
 1, Giới thiệu bài:
 Nêu MĐYC tiết học
 2. Hướng dẫn h/s làm bài tập
a, Bài tập 1
Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
1’
27’
9’
Nghe giới thiệu
h/s nêu yêu cầu, làm bài theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
* Trên mặt đất
* Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người( gạo, lạc, đỗ, rau, quả, cá, tôm,..)
* Trong lòng đất
* Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý,..
b, Bài tập 2 
Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm?
9’
h/s nêu yêu cầu, làm bài theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Con người làm cho trái đất giàu thêm, đẹp thêm bằng cách: 
Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện,....
Xây dựng nhà máy, xí nghệp, công trường,...
Xây dựng trường học, bệnh viện,...
Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia cầm, gia súc,...
Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí,...
c, Bài tập 3
Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp
GV nhắc h/s chép lại, nhớ viết hoa chữ cái đầu đứng sau dấu hai chấm .
Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
9’
h/s nêu yêu cầu, làm bài cá nhân
h/s đọc bài làm của mình.
Đáp án
Thứ tự điền như sau:
Dấu chấm- dấu chấm – dấu phẩy – dấu phẩy .
Ban đêm, Tuấn không nhìn thấy mặt trời, nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời.
3, Củng cố dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học.
3’
Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 
 Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
dòng suối thức
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Dòng suối thức
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: ch/tr.
II, đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
Viết tên 5 nước Đông Nam á
NX 
4’
2 h/s lên bảng viết
Cả lớp viết bảng con
B, dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
2, HD h/s viết chính tả
a, HD h/s chuẩn bị
 GV đọc bài thơ Dòng suối thức
1’
20’
Nghe giới thiệu
2 h/s đọc 
Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu ttrời; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi; gió ngủ ở tận thung xa; con chim ngủ la đà ngọn cây; núi ngủ giữa chăn mây; quả sim ngủ ngay vệ đường; bắp ngô vàng ngủ trên nương; tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo - cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
Nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát?
Yêu cầu h/s đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
Câu 6 viết lùi vào 1 ô so với câu 8
h/s tập viết những từ ngữ dễ viết sai vào giấy nháp
b, GV đọc, h/s viết bài
c, Chấm chữa bài.
h/s viết chính tả
3. hướng dẫn làm bài tập chính tả
7’
Bài tập 2(a)
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr có nghĩa.
h/s đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài
3 h/s lên bảng viết lời giải.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Vũ trụ – Chân trời
Bài tập (3a)
Điền vào chỗ trống ch hay tr
h/s đọc yêu cầu của bài, tự làm bài, chữa bài.
2 h/s lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Trời - trong - trong - chớ – chân – trăng – trăng
c, Củng cố, dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học
3’
 Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
tập làm văn:
nghe - kể: vươn tới các vì sao.
ghi chép sổ tay
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng kể: 
 - Nghe đọc từng mục trong bài vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
 - Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản 
nhất của bài vừa nghe.
II, Đồ dùng dạy học
 ảnh minh hoạ trong SGK
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
Đọc trong sổ tay ghi chép về những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon
NX
4’
2 h/s đọc
B, dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh nghe- nói.
27’
a, Bài tập 1
GV nhắc h/s chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng ( Liên Xô, tàu A-pô-lô), sự kiện ( bay vòng quanh trái đất, bắn rơi B52).
14’
h/s đọc yêu cầu bài tập và các đề mục a, b, c.
h/s quan sát từng ảnh minh hoạ (SGK); đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
GV đọc bài. Đọc xong từng mục, hỏi:
Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1?
12 -4 – 1961
Ai là người bay trên con tàu đó?
Ga-ga-rin
Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
1 vòng
Nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
GV đọc lần 2
21 – 7 – 1969
1980
H/s thực hành nói
h/s trao đổi theo cặp
Đại diện nhóm thi nói
b, Bài tập 2
GV nhắc h/s lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay.
13’
h/s đọc yêu cầu của bài
h/s thực hành viết vào sổ tay (hoặc vở bài tập).
h/s tiếp nối nhau đọc trước lớp
c. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn dò.
3’
Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập viết: ôn chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)
I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên riêng: An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.
II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa: A, M, N, V 
 Từ ứng dụng: An Dương Vương 
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
Viết từ: Phú Yên, Yêu trẻ
NX
4’
2 h/s viết
B, dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con.
1’
10’
Nghe giới thiệu
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
GV viết mẫu các chữ viết hoa kiểu 2, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
A, D, V, T, M, N, B, H
h/s tập viết bảng con chữ A, M, N, V (kiểu 2) 
h/s đọc tên riêng: An Dương Vương 
b, Viết từ ứng dụng: An Dương Vương 
GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
h/s tập viết trên bảng con từ An Dương Vương 
c, Luyện viết câu ứng dụng
Câu tục ngữ ca ngợi ai ?
h/s đọc câu ứng dụng:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
 h/s tập viết chữ Tháp Mười, Việt Nam
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu
17’
Viết chữ A, M : 1 dòng
Viết chữ N, V: 1 dòng
Viết tên riêng: An Dương Vương : 1 dòng
Viết câu thơ: 1 lần
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
4. GV chấm bài, nhận xét
h/s viết tập viết
c. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, 
3’
Bổ sung 
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Duyệt của Ban giỏm hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2019_2020.doc