Giáo án Toán 3 tuần 12 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

Giáo án Toán 3 tuần 12 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

TUẦN 12

Toán

Luyện tập

I/ Mục tiêu:

 Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

 Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

 BT cần làm : bài 1 (cột 1,3, 4), bài 2, bài 3, bài 4, bài 5.

 BT dành cho HSG : bài 1 (cột 2, 5).

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 12 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
BT cần làm : bài 1 (cột 1,3, 4), bài 2, bài 3, bài 4, bài 5.
BT dành cho HSG : bài 1 (cột 2, 5).
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định: 
2/KTBC: 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 55.
-Nhận xét- ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ghi tựa. 
b.HD HS luyện tập:
Bài 1: Kẻ bảng nội dung BT 1 lên bảng .
-BT YC chúng ta làm gì?
-Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào?
YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: Tìm x:
-YC HS tự làm bài.
-HS nêu muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét sửa bài cho HS.
Bài 3:Một HS đọc đề.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu, ta phải biết được điều gì trước?
-YC HS tự làm bài.
4/ Củng cố: 
- GV hỏi lại bài. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
5/ Dặn dò:
 -Về nhà ôn lại các bảng cửu chương. 
-1 HS lên bảng làm bài 2 cột a. 
-1 HS sửa bài 3 (SGK).
-HS nhắc tựa bài. 
-HS đọc YC bài. 
-BT YC chúng ta tính tích.
-thực hiện phép nhân giữa hai thừa số với nhau.
-Hai HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-HS đọc YC bài. 
-ta lấy thương nhân với số chia.
-2 HS lên bảng- Lớp bảng con.
x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
-Tương tự HS làm BT b.
-HS đọc YC bài. Nêu bài toán cho biết và bài toán hỏi. 
-1 HS lên bảng - lớp VBT. 
Giải:
Số gói mì bốn hộp có là:
120 x 4 = 480 (gói)
 Đáp số: 480 gói
-1 HS đọc YC.
-Bài toán YC tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185l dầu.
-Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít dầu.
 Bài giải:
Số lít dầu có trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375(l)
 Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 (l)
 Đáp số: 190 l
Toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I/ Mục tiêu: 
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
BT dành cho HSG : bài 4.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: 
- Hỏi lại bài tiết trước. 
- GV kiểm tra 1 số VBT của HS. 
- GV nhận xét- Ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a.Gt bài: Ghi tựa. 
b.HD số lơn gấp mấy lần số bé:
*Giải toán 1: Gọi HS đọc bài toán SGK.
- GV hướng dẫn cách làm như SGK- trang 57. 
 A 6cm B 
 2cm
C D
TT:
-GV hỏi: Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào?
-HD HS cách trình bày bài giải.
-Bài toán trên là bài toán SS số lớn gấp mấy lần số bé.
-Vậy muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
c.Thực hành: 
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-YC HS quan sát các hình và tự làm.
-GV nhận xét ghi điểm.
-Tương tự các câu còn lại.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta là ntn?
-YC HS tự giải.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3: 
-Tiến hành TT như BT 2.
Bài 4: -YC HS nêu cách tính chu vi của một hình rồi tự làm:
-Nhận xét, sửa bài cho HS.
4/ Củng cố- dặn dò:
- GV hỏi lại bài. 
- GV nhận xét chung tiết hoc. 
- 1 HS lên bảng giải bài BT5. 
-Nghe giới thiệu.
-Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
-Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD.
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài ĐT một số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần
- Qua bài toán HS nắm đước: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé chỉ cần lấy số lớn chia cho số bé. 
- HS đếm hình tròn màu xanh rồi đếm hình tròn màu trắng, so sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần chỉ cần thực hiện tính chia. 
a) 6 : 2 = 3 lần b) 12 : 3 = 4 lần. 
- HS đọc bài toán- nêu YC của bài. 
1 HS lên bảng- lớp làm vào giấy nháp. 
Giải:
Số cây cam gấp cây cau một số lần là:
20: 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
 - Nêu YC của bài. 
- 1 HS lên bảng – lớp VBT. 
Giải:
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần:
42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần.
-ta tính tổng độ dài của các cạnh.
 Câu a: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 3 x 4 = 14 (cm)
 Câu b: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải toán có lời văn.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tiết trước. 
- GV nhận xét – ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ghi tựa. 
b. Luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC, sau đó tự làm và nêu miệng trước lớp.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta là ntn?
-YC HS tự giải.
-Nhận xét – ghi điểm
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn biết cả hai thửa ruộng thư được bao nhiêu kg ta phải biết được gì?
-YC HS làm bài.
- GV nhận xét- sửa sai. 
Bài 4:-YC HS nêu ND của cột đầu tiên của bảng.
-Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm ntn?
-Muốn SS số 
-YC HS tự làm và đọc KQ trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
4/ Củng cố: 
- GV hỏi lại bài. 
- GV nhận xet chung tiết học. 
5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
- 1 HS lên bảng, làm bài 3 SGK.
Giải: 
Con lợn nặng hơn con ngỗng một số lần là: 
42 : 6 = 7(lần)
 Đáp số: 7 lần
-HS nhắc lại. 
- HS nêu YC bài. 
- HS nêu miệng:
a. 18 : 6 = 3 (lần)
b. 35 : 5 = 7 (lần)
- HS đọc bài toán- HS nêu YC bài. 
- 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở nháp. 
Giải: 
Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần. 
- HS đọc bài toán - HS nêu YC bài. 
-1 HS lên bảng – lớp làm vào vở BT. 
Giải:
Số kg thu được thửa ruộng thứ hai là:
 127 x 3 = 381 (kg)
Số kg thu được cả hai thử ruộng có là:
127 + 381 = 508 (kg)
Đáp số: 508kg.
-Ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ.
-Ta lấy số lớn chia cho số nhỏ.
-Làm bài và KT bài của nhau.
Toán
Bảng chia 8
I / Mục tiêu: 
Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được vào trong giải toán (có một phép chia 8).
BT cần làm : bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4.
BT dành cho HSG : bài 1 (cột 4), bài 2 (cột 4).
II/Đồ dùng dạy học: 
Các tấm bìa có 8 chấm tròn. 
III/ Cacù hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Oån định: 
2/ Bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tiết trước. 
- GV nhận xét – ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ghi tựa. 
b.Hướng dẩn lập bảng chia 8. 
-Gắn lên bảng một tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tướng ứng với “8 được lấy 1 lần bằng 8”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa?
- Vậy 8 chia 8 được mấy?
- Ghi bảng 8 : 8 = 1, gọi HS đọc.
* Tướng tự GVHDHS lập phép tính 16 : 8 = 2 và các phép tính còn lại.
* Học thuộc bảng chia 8:
- YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 8 .
- Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương trong bảng chia 8? 
- YC HS đọc thuộc bảng chia 8 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lớp ĐT BC 8.
c.Luyện tập: 
Bài 1: Tính nhẩm:
-Gọi HS nêu YC.
-YC HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu trước lớp.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm. 
-GV HD tương tự như bài tập 1.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-YC HS tự giải.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
-GV HD tương tự bài tập 3.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố: 
- Hỏi lại bài. 
Trò chơi. Tiếp sức. GV phổ biến cách chơi. 
8 x 7 = 8 x 7 = 
56 : 8 = 56 : 8 =
56 : 7 = 56 : 7 =
8 x 5 = 8 x 5 =
40 : 8 = 40 : 8 =
40 : 5 = 40 : 5 =
 - GV nhận xét tuyên dương
- GV nhận xet chung tiết học. 
5/ Dặn dò: Về nhà học lại bảng chia8.
- 1 HS lên sửa bài tập 4 VBT>
- 1 số HS đọc lại bảng nhân 8. 
- HS nhắc lại. 
- 8 lấy 1 lần được 8.
- 8 x 1 = 8
- Có 1 tâm bìa.
- 8 : 8 = 1 (tấm bìa).
- 8 chia 8 bằng 1.
- Đọc.
* HS thực hiện theo sự HD của GV để lập bảng chia 8.
- HS đọc ĐT
- Các phép chia trong bảng chia 8 đều có dạng 1 số chia cho 8.
- SBC là dãy số đếm thêm 8 bắt đầu từ 8.
-Kết quả là các số tứ 1 đến 10.
- Tự học thuộc lòng BC 8.
- Thi đọc cá nhân.
- HS nêu YC bài. 
- 1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép tính. 
- 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột. Dãy1 làm cột 1, 2. Dãy 2 làm cột 3, 4.
-HS đọc bài toán: Một tấm vài dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh dài bao nhiêu mét? 
- Một tấm vài dài 32m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.
- Mỗi mảnh dài bao nhiêu mét? 
-1 HS lên bảng- lớp VBT. 
Giải:
Số mét mỗi mảnhdài là:
32 : 8 = 4 (m)
Đáp số: 4m
-Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
 Giải:
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4 (mảnh)
Đáp số: 4 mảnh.
- Đại diện mỗi dãy 3 HS lên thi đua chơi. 
- Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng. 
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Thuộc bảng chia và vận dụng bảng chia vận dụng trong giải toán (có một phép chia 8).
BT cần làm : bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4.
BT dành cho HSG : bài 1 (cột 4), bài 2 (cột 4).
II/ Các hoạt động dạy học: 
Họat động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tiết trước. 
- GV nhận xét – ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ghi tựa. 
b.Luyện tập: 
Bài 1:Tính nhẩm:
-Gọi HS nêu YC.
-YC HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu trước lớp.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:Tính nhẩm:
-GV HD tương tự bài tập 2.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-YC HS tự giải.
-Nhận xét – ghi điểm.
4/ Củng cố: 
-Hỏi lại bài. 
-GV nhận xét chung tiết học. 
5/ Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài. 
- 1 HS lên sửa bài tập 4 SGK. 
- 1 Số HS đọc lại bảng chia 8. 
- HS nêu YC bài. 
-1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép tính. 
-VD: 8 x 6 = 48
 48 : 8 = 6.
- HS nêu YC bài. 2 HS lên bảng cả lớp làm VBT. 
- 1 HS đọc bài toán. Nêu bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
42 - 10= 32(con)
Số con thỏ mỗi chuồng có là:
32 : 8 = 4 (con)
Đáp số: 4 con

Tài liệu đính kèm:

  • docToan-tuan 12.doc