Giáo án Toán 3 tuần 20 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Toán 3 tuần 20 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

 Toán.

 Tiết 96: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.

I/ Mục tiêu:

- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước.

-Trung điểm của một đoạn thẳng.

*Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 20 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Thứ..ngày tháng năm..
 Toán.
 Tiết 96: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
I/ Mục tiêu:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước.
-Trung điểm của một đoạn thẳng.
*Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Số 10.000 – Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng..
a) Giới thiệu điểm ở giữa.
- Gv vẽ lên bảng 1 đường thẳng lấy trên đường thẳng 3 điểm từ trái sang phải A,O,B
A
B
O
-3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào? 
- Có 3 điểm A,O,B thẳng hàng xếp thứ thự : điểm A, rồi đến điểm 0, đến điểm B (hướng từ trái sang phải) . 0 là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- Vậy khái niệm điểm ở giữa xác định vị trí điểm 0 ở trên ở trong đoạn AB. Hoặc : A là điểm ở bên trái điểm 0, B là điểm ở bên phải điểm 0, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng.
b) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
 - Gv vẽ đoạn thẳng AB có M là trung điểm
AA
B
M
-Ba điểm A,M,B là 3 điểm như thế nào với nhau?
-M nằm ở vị trí nào so với A và B?
-Yêu cầu Hs dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AM đoạn thẳng MB
-Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm ba điểm thẳng hàng và trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài và thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu đại diện các cặp Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Trong hình bên có :
 - Ba điểm A, M, B thẳng hàng.
 - Ba điểm M, 0, N thẳng hàng. 
 - Ba điểm D, N, C thẳng hàng. 
 b) - M là điểm ở giữa hai điểm A và B
 - 0 là điểm ở giữa hai điểm M và N
 - N là điểm ở giữa hai điểm D và C
* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.Câu đúng a,e; câu sai b, c,d
* Hoạt động 3: Làm bài 3, .
-Mục tiêu: Giúp tìm điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 - Trung điểm đoạn thẳng BC là điểm I.
 - O là trung điểm của đoạn thẳng AD
 - O là trung điểm của đoạn thẳng IK
 - K là trung điểm của đoạn thẳng GE
Hs quan sát hình vẽ.
3 điểm thẳng hàng với 
Hs lắng nghe.
Quan sát và trả lời câu hỏi
Là 3 điểm thẳng hàng với nhau
M nằm giữa A và B
2 đoạn thẳng AM và MB có độ dài băng nhau
Hs nhắc lại
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs lên bảng vừa chỉ vừa trả lời.
Hs còn lại nhận xét
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quan sát hình vẽ và kiểm tra các câu nhận xét xem câu nào đúng, câu nào sai
Hs làm bài vào VBT.
Hs làm bài vào vở ,4 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ..ngày tháng năm
 Toán.
Tiết 97: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
 Giúp Hs củng cố về:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 *Hoạt động 1: Làm bài 1
 -Mục tiêu Giúp Hs xác định trung điểm.
 Bài 1: 
-Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB như SGK và yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm vào nháp
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hỏi: 
+ Để xác định M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta phải làm gì?
+ Độ dài của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu cm?
-Lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn AM dài 2cm
-Hs thực hành tìm trung điểm của đoạn thẳng 
M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?vì sao?
Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. Viết là: AM = AB
-Yêu cầu Hs nêu lại cách tìm trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
-Yêu cầu Hs xác định trung điểm đoạn thẳng CD
-Nhận xét và cho điểm Hs
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp mỗi Hs lấy gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD đã chuẩn bị trước.
- Sau đó yêu cầu Hs đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điển K của đoạn thẳng DC. 
- Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD(gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AD và trung điểm K của đoạn thẳng BC.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, chính xác.
A
B
M
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs: ta phải đo độ dài của đoạn thẳng AB.
+Bằng 4 cm.
+ 2cm
1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào 
vở
M là trung điểm của đoạn thẳng AB , vì M là điểm giữa hai điểm A và B .Độ dài đoạn thẳng AM = BM
Hs nêu lại cách tìm trung điểm
1 Hs lên bảng, Hs cả lớp làm vào VBT
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào thực hành dánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.
4 nhóm Hs lên thi tìm trung điểm.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: So sánh các số trong phạm vi 10.000. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung : --------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ..ngày tháng năm..
 Toán.
 Tiết 98: So sánh các số trong phạm vi 10.000.
I/ Mục tiêu:
 - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
* Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000 
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 1000. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét: Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9999 và 
10.000
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Gv hường dẫn Hs so sánh số 9000 với 8999
- Gv hướng dẫn Hs : trong trường hợp này chúng ta so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
- Ví dụ 2: GV yêu cầu Hs so sánh hai số 6579 với 6580
- Gv hướng dẫn Hs : Đối với hai số có cùng chữ số , bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây chúng đều bằng 6) thì so sánh các cặp chữ số tiếp theo (ở đây chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
- Gv rút ra nhận xét từ 2 ví dụ: Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
 Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 10.000. 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6772 1965 > 1956
9000 + 9 = 9009 6591 = 6591
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1km > 985 m b) 60 phút = 1 giờ
 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
 797mm 1 giờ
* Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé nhất
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
- Gv nhận xét cho điểm, chốt lại:
a)4375; 4735; 4537; 4573 (số lớn nhất)
b)6091; 6190; 6901; 6019 (số bé nhất)
Hs điền dấu 999 < 1000 vì 999 kém 1000 1 đơn vị,vì khi đếm số ta đếm 999 trước rồi đếm 1000; vì 999chỉ có 3 chữ số còn 1000 có 4 chữ số
Lắng nghe
-999 bé hơn 1000 vì 999 có ít chữ số hơn
Hs so sánh 2 số 9999 < 10.000 và giải thích.
Hs so sánh số 9000 > 8999 và giải thích.
Hs so sánh 6579 < 6580 và giải thích.
 4 – 5 Hs nhắc lại.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ..ngày tháng năm..
 Toán.
 Tiết 99: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 10.000.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2,3.
 -Mục tiêu Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
 a)7766 > 7676 b) 1000g = 1kg
 8453 > 8435 950g < 1kg
 9102 < 9120 1km < 1200m
 5005 > 4905 1 00phút < 1giờ30 phút.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét cho điểm, chốt lại.
a) Từ bé đến lớn: 4082; 4208; 4280;4802
b) Từ lớn đến bé: 4802; 4280; 4208; 4082
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số bé nhất có 3 chữ số: 100.
Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000.
Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số lớn nhất có 4 chữ số là : 9999.
* Hoạt động 2: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố về các thứ tự các số tròn trăm tròn nghìn (sắp xếp trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Đoạn thẳng AB được chia thành mấy vạch bằng nhau?
+ Muốn tìm trung điểm của đoạn AB ta phải làm sao?
+ Vậy trung điểm AB nối với số nào trong tia số?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đoạn thẳng AB được chia thành 6 vạch bằng nhau. 
Chia đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau.
Nối với vạch thứ 3 ứng với 300.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10.000. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ..ngày tháng năm..
 Toán.
Tiết 100: Phép cộng các số trong phạm vi 10.000.
I/ Mục tiêu:
 Giúp Hs nắm được:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 ( bao gồm đặt tính , và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10000).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 3526 + 2759
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với cộng các số trong phạm vi 10.000.
a) Giới thiệu phép cộng 3526 + 2759.
- Gv nêu phép cộng 3526 + 2759 .
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính.
- Gv hỏi: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào? 
- Gv nhận xét: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,  rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng các số có 4 chữ số.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào bảng con. Bốn Hs lên bảng làm bài.
 Gv nhận xét cho điểm, chốt lại:
 4507 8425 5431 7915
+ 2568 + 618 + 1488 + 1346
 7075 9043 6919 9261
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 4 Hs thi làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 2634 1825 5716 707
+ 4848 + 455 + 1749 + 5857
 7482 2280 7465 6564 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn, xác định trung điểm của hình chữ nhật.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Muốn biết cả 2 đội trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét cho điểm , chốt lại: 
 Giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
 3680 + 4220 =7900 (cây) 
 Đáp số: 7900 (cây).
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tìm trung điểm.
-Nêu tên của hình chữ nhật
- Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật ABCD
Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
M là trung điểm của cạnh AB
N // BC
P // CD
Q // DA
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 Hs đặt và thực hiện phép tính
 3526
 + 2759 
 6285
* 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1. 
* 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. 
* 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 
Hs : ta cộng từ hàng đơn vị, chục, trăm, hàng nghìn.
4 –5 Hs lặp lại.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 4Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Ta tính tổng 3680 + 4220.
Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại
ABCD
Các cạnh là: AB,BC, CD,DA
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc