Giáo án Toán 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Toán 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Toán.

11. Ôn tập về hình học.

I/ Mục tiêu:

 - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vihình tam giác, chu vi hình tứ giác.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Luyện tập.

- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: 
Thứ hai , ngày tháng năm 2010
Toán.
11. Ôn tập về hình học.
I/ Mục tiêu:
 - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vihình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số 86 cm.
 -Yêu cầu Hs đọc bài 1b).
+ Hãy nêu cách tính chu vi của một hình?
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh.
- GV yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
-Gv nhận xét, chốt lại:
 Chu vi hình tam giác MNP:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài:
 - Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm).
 Đáp số 10 cm.
*Hoạt động 2: Làm bài 3. 
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình.
 2 3
 1 
 4
 6 5
**Bài 4: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. 
Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng.
+ Nhóm 1 làm bài 4a)
+ Nhóm 2 làm bài 4 b).
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó.
+ Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD.
- Học sinh tự giải vào VBT.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
+ Có ba cạnh: MN, NP, PM.
- Hs tự giải vào VBT.
- Một Hs lên bảng làm bài
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm vào VBT.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số.
+ Có 5 hình vuông:hình1+2, hình 3, hình4+5, hình 6, hình 1,2,3,4,5,6
 + Có 6 hình tam giác: hình1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 2+3+4, hình1+6+5
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba , ngày tháng năm 2010
Toán.
12. Ôn tập về giải toán.
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một đơn vị.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: VBT, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ôn tập về hình học.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp các em giải các bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
 230 cây
Đội 1 90 cây
Đội 2: 
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv mời 1 lên bảng sửa bài.
- Gv chốt lại:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số : 320 cây.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé?
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- Gv yêu cầu Hs giải vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Buồi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (lít)
 Đáp số 507 lít.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài 3a):
- Hs quan sát và phân tích đề bài:.
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam?
Giải
Số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:
7 – 5 = 2 (quả).
 Đáp số: 2 quả cam.
=> Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
- Tương tự Gv yêu cầu Hs đọc đề bài 3b) , tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
3b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
 Đáp số : 3 bạn.
** Bài 4: 
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính số kg bao ngô nhẹ hơn bao gạo ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs vẽ sơ đồ bài toán và làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 30 = 15 (kg)
 Đáp số : 15 kg.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài.
- Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn.
+ Là số bé
- Hs vẽ sơ đồ bài toán.
- Hs làm bài vào VBT.
- Một Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Có 7 quả cam.
+ Có 5 quả cam.
+ Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
+ Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2.
- Một Hs lên bảng làm.
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg.
+ Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kg?
+ Ta lấy 50 – 35.
- Hs làm vào VBT.
- Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư , ngày tháng năm 2010
Toán.
13. Xem đồng hồ.
I/ Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
Ôn tập về thời gian:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
-Một giờ có bao nhiêu phút?
b) Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
- Kim phút đi một vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số hết 60 phút, đi từ một số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút?
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.
- Sau đó từng nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 4giờ 5 phút ; B: 4 giờ 10 phút ; C: 4 giờ 25 phút.
D: 6 giờ 15 phút ; E: 7 giờ 30 phút ; G: 1 giờ 35 phút.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh .
- Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì?
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A:5 giờ 20 phút ; B: 9 giờ 15 phút; C: 12 giờ 35 phút.
D: 14 giờ 5 phút; E: 17 giờ 30 phút ; G: 21 giờ 55 phút.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc giờ trên đồng hồ A
- Gv hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
 => Vậy vaò buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian.
- Tương tự Hs làm những bài còn lại.
+ Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
+ Một giờ có 60 phút.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Đồng hồ chỉ 9 giờ.
- Là 1 giờ, là 60 phút.
- 8 giờ 5 phút.
- 8 giờ 15 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3.
- Là 15 phút.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Vài em đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thi quay kim đồng hồ.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Đồng hồ điện tử, không có kim.
+ 5 giờ 20 phút.
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 16 giờ.
- 4 giờ chiều.
- Đồng hồ B.
- Hs cả lớp làm bài.
5 Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm , ngày tháng năm 2010
Toán.
14. Xem đồng hồ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách . chẳng hạn: 8giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Xem đồng hồ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu Hs nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ.
=> Vì thế 8 giờ 30 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút.
- Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại .
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A?
- Sau đó từng nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 6 giờ 55 phút hay 7 giờ kém 5 phút ; B: 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút; C: 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút.
D:5 giờ 55phút hay 6 giờ kém 10 phút ; E: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút ; G: 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh .
- Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A:9 giờ kém 15 phút ; B: 12 giờ kém 15 phút; C: 10 giờ kém 10 phút.
D: 4 giờ 15 phút; E: 1 giờ 15 phút ; G: 7 giờ 20 phút.
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs .
+ Hs 1: Đọc phần câu hỏi.
+ Hs 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ Hs 3: Quay kim đồng hồ
- Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vị trí cho nhau.
- Gv nhận xét.
.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7.
- 25 phút nữa.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
+ 6 giờ 55 phút.
+ 7 giờ kém 15.
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thi quay kim đồng hồ.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút
+ Câu d.
- Hs làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs lần lược các nhóm thực hiện.
 5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
Toán.
15. Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
- Biết xác định , của một nhóm đồ vật.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Xem đồng hồ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài
- Sau đó Gv yêu cầu Hs trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
A: 6 giờ 15 phút ; B: 2 giờ rưỡi ; 9 giờ kém 5 phút ; D: 8 giờ.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán.
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Bốn chiếc thuyền chở được số người l2:
5 x 4 = 20 (người).
 Đáp số 20 người.
* Hoạt động 2: Làm bài 3
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao?
+ Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
Bài 4: 
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng.
Điền dấu vào ô trống
 4 x 7 > 4 x 6 ; 4 x 5 = 5 x 4 ; 16 : 4 <. 16 : 2
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài.
- Hs kiểm tra bài của nhau.
- Hs đứng lên đọc kết quả.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đặt đề toán.
- Hs làm bài vào VBT.
- 1 Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
+ Hình 2 đã khoanh vào một phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam.
- Hs thi làm toán.
- Hs nhận xét.
 5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 3.doc