Giáo án Toán 4 tiết 26 đến 40

Giáo án Toán 4 tiết 26 đến 40

TIẾT 26 LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

• Củng cố về kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột

• Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Các biểu đồ trong bài học

• Sách Toán 4/1.

• Vở BTT 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

doc 65 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 tiết 26 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 3 tháng 9 năm 200
TIẾT 26
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Củng cố về kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các biểu đồ trong bài học 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25 . 
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố về kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học. 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài . Sau đó hỏi : Đây là biểu đồ biểu diễn gì? 
-GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài , sau đó chữa bài trước lớp . 
-Tuần 1 : Cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng , đúng hay sai ? vì sao ? 
-Tuần 3 : Cửa hàng bán được 400 m vải, đúng hay sai ? vì sao ?
-Tuần 3 : Cửa hàng bán được nhiều vài nhất , đúng hay sai ? vì sao ?
-Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? 
-Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? 
-Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? 
*Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì ? 
-Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? 
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài . 
-GV gọi HS đọc bài làm trước lớp , sau đó nhận xét và cho điểm HS . 
*Bài 3: 
-GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ .
-Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? 
-Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. 
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 
-GV nêu vị trí đúng : Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2 , cách cột tháng 1 đúng 2 ô . 
-GV hỏi : nêu bề rộng của cột 
-Nêu chiều cao của cột . 
-GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2 , sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét . 
-GV nhận xét khẳng định lại cách vẽ đúng , sau đó yêu cầu HS vẻ cột tháng 3.
-GV chữa bài 
-Nếu còn thời gian , GV có thể yêu cầu HS đọc bie3u đồ vừa vẽ và trả lời các câu hỏi : 
+Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít cá nhất ? 
+Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng 1 , tháng 2 bao nhiêu tấn cá ? 
Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh bắt được bao nhiêu tấn cá ? 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 
-Dùng bút chì làm bài vào SGK 
-Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng 
-Đúng vì 100 x 4 = 400 m 
-Đúng , vì tuần một bán được 300 m , tuần 3 bán được 400 m , tuần 4 bán được 200 . So sánh ta có : 400 m > 300 m > 200m
-Tuần 2 bán được 100 m x 3 = 300 m vải hoa . Tuần 1 bán được 100 m x 2 = 200 m vải hoa , vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300 m – 200 m = 100 m vải hoa 
-Điền đúng . 
-Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m là sai . Vì tuần 4 bán được 100 m vải hoa , vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300 m – 100 m = 200 m vải hoa 
-Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004
-Là các tháng 7 , 8 , 9 
-HS làm bài vào VBT 
a/Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b/ Tháng 8 có 15 ngày mưa
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
-Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là 
 1 5 - 3 = 12 ( ngày ) 
c/Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là : 
( 18 + 15 +3 ) : 3 = 12 ( ngày ) 
 -HS theo dõi , nhận xét bài làm của bạn 
-Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi bắt được . 
-Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn , tháng 3 tàu bắt được 6 tấn 
-HS chỉ trên bảng . 
-Cột rộng đúng một ô . 
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá . 
-1 HS lên bảng vẽ , HS cả lớp theo dõi nhận xét . 
-1 HS vẽ trên bảng lớp , HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK 
-Mỗi đoạn có 10 đoạn.
-Có 10 x 9 = 90 số 
-Có 90 số có hai chữ số.
 Ngày: 30 tháng 9 năm 2008
TIẾT 27
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố về :
Viết số liền trước , số liền sau của một số.
 Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên 
So sánh số tự nhiên 
Đọc biểu đồ hình cột . 
Xác định năm thế kỉ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 , 3 của tiết 26 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm bài tập củng các kiến thức về dãy tự nhiên và đọc biểu đồ . 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
c)Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
a/Số tự nhiên liền sau của 2 835 917 là 2 835 918
b/ Số tự nhiên liền trước của 2 835 917 là 2 835 916
c/Số 82 360 945 đọc là: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi ngàn chín trăm bốn mươi lăm . Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng hàng triệu thuộc lớp triệu .
Số 7 283 096 đọc là Bảy triệu hai trăm tám mươi ba ngàn không trăm chín mươi sáu . Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000 vì chữ số 2 đứng hàng nghìn thuộc lớp trăm nghìn .
Số 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm ba mươi tám . Giá trị của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng hàng trăm thuộc lớp đơn vị .
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . 
*Bài 2 :
-GV yêu cầu HS tự làm bài . 
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích từng cách điền cho từng ý .
-1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT 
-1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT 
-4 HS trả lời về cách điền số của mình .
5 phút
*Bài 3: 
-GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì ? 
-Yêu cầu tự làm bài , sau đó chữa bài . 
+Khối 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là những lớp nào ? 
+Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối ba , lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ? 
+Trung mỗi lớp 3 có bao nhiêu học sinh giỏi toán ? 
*Bài 4 : 
-GV yêu cầu HS tự làm vào VBT 
-GV gọi HS nêu ý kiến của mình , sau đó nhận xét và cho điểm HS . 
*Bài 5 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó yêu cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800 
-GV hỏi : Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ? 
-Vậy x có thể là những số nào ? 
4/Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
-Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005
-HS làm bài 
+Khối 3 có 3 lớp .Đó là lớp 3A, 3B, 3C 
+Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán , Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán Lớp 3C có 21học sinh giỏi toán
+Trong khối ba , lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất . Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất . 
+Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là : 
(18 + 27 +21) : 3 = 22 (học sinh)
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT . Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài nhau . 
-Thực hiện yêu cầu . 
-HS kể các số : 500 , 600 , 700 , 800
-Đó là 600 , 700 , 800
-x = 600 , 700 ,800
 GV: Mai Văn Điểm
Ngày tháng năm 200
TIẾT 28
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố về :
Viết số liền trước , số liền sau của một số.
 So sánh số tự nhiên 
Đọc biểu đồ hình cột .
Đổi đơn vị thời gian 
Giải bài toán về tìm số trung bình cộng 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội  ... hi biết tổng và hiệu của hai số đó 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 38 . 
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập Củng cố Củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ với các số tự nhiên 
+Kĩ năng tính giá trị của biểu thức số 
+Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh . 
+Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đo.
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1.
-GV : Yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ 
+Muốn biết một phép tính cộng làm đúng hay sai , chúng ta làm như thế nào ? 
+Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay sai chúng ta làm thế nào ? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm HS . 
*Bài 2 : 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV nhắc nhở HS các biểu thức trong bài có các các dấu tính nhân , chia , cộng , trừ , có biểu thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực hiện cho đúng thứ tự . 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Chúng ta lấy tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết qủa là số hạng còn lại thì phép cộng đó đúng , nếu kết qủa khác với số hạng còn lại thì phép cộng sai 
-Chúng ta lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết qủa là sốbị trừ thì phép tính đó đúng , nếu được kết qủa khác với số bị trừ thì kết qủa đó sai . 
-2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-Tính giá trị của biểu thức . 
-HS làm bài , 2 HS lên bảng làm một phần , HS cả lớp làm bài vào VBT 
a/570 -225 – 167 +67 	168 x 2 : 6 x 4 
 = 345 – 167 + 67 	= 336 : 6 x 4 
 = 178 + 67 	= 56 x 4 
 = 245 	= 224 
b/468 : 6 + 61 x 2 	5625 – 5000 : ( 726 : 6 - 113)
 = 78 + 122 	= 5625 – 5000 : ( 121 – 113 ) 
 = 200 	= 5625 – 5000 : 8
	= 5625 - 625
 	= 5000
-GV nhận xét và cho điểm . 
 *Bài 2:
-GV : Viết lên bảng biểu thức 98 + 3 + 97 + 2
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng tính giá trị của biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất 
-GV hướng dẫn HS : Chúng ta có thể tính giá trị của các biểu thức ( chỉcó phép cộng ) theo cách thuận tiện nhất bằng cách đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số hạng có kết qủa là số tròn để cộng với nhau . 
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
-GV nhận xét và cho điểm 
-GV hỏi thêm : Dựa vào tính chất nào mà chúng ta có thể thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện ? 
-GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc của hai tính chất trên .
Bài 4 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp 
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một cách . HS cả lớp làm bài vào VBT. 
	98 + 3 + 97 + 2
 = ( 98 + 2 ) + (97 + 3 )
 = 100 + 100 
 = 200 
- 3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một cách . HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-Dựa vào tính chất giao hoán vàkết hợp của phép cộng 
-2 HS phát biểu 
-Thực hiện yêu cầu. 
-Bài toán thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- 2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một cách . HS cả lớp làm bài vào VBT. 
Tóm tắt 
	? lít
Thùng to : +-------------------------------+--------------+
	 120 lít	600 lít 
Thùng bé : +-------------------------------+ 
	 ? lít 
	Bài giải 	Bài giải 
	Số lít nước chứa trong thùng to là :	Số lít nước chứa trong thùng bé là 	 (600 + 120 ) : 2 = 360( lít ) 	(600 - 120 ) : 2 = 240 ( lít ) 	
	Số lít nước chứa trong thùng bé là 	Số lít nước chứa trong thùng to là 
	 360 - 120 = 240 ( lít ) 	240 + 120 = 360 ( lít )
	Đáp số : 360 lít 	 Đáp số : 	360 lít	 	 	 240 lít 	 240 lít 	 
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn , cách tìm số bé trong bài toán tìm, hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
-GV nhận xét và cho điểm . 
*Bài 5 
-Bài tập yêu cầu húng ta làm gì ? 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-Thực hiện yêu cầu . 
-Tìm x 
-2HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT
	X x 2 = 10 	X : 6 = 5 
	X 	 = 10 : 2 	X = 5 x 6 
	X = 5 	X = 30
5 phút
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình 
-GV nhậnxét và chữa bài 
4/Củng cố – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt 
-Thực hiện yêu cầu . 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 40
GÓC NHỌN , GÓC TÙ , GÓC BẸT 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết được: Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
Biết sử dụng ê – ke để kiểm tra góc nhọn , góc tù , góc bẹt 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 38 . 
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Chúng ta đã được học góc gì 
-Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ làm quen góc nhọn , góc tù , góc bẹt 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/Giới thiệu góc nhọn 
-GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK
-Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh của góc này . 
-GV giới thiệu : góc này là góc nhọn .
-GV : Hãy dùng ê – ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông . 
-GV nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông .
-GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn . 
@Giới thiệu góc tù : 
-GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK 
-Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh 
của góc . 
-GV giới thiệu : góc này là góc tù 
-GV : Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông . 
-GV nêu : Góc tù lớn hơn góc vuông . 
-GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù . 
@Giới thiệu góc bẹt 
-GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS đọc tên góc , tên đỉnh , các cạnh của góc . 
-GV ừa vẽ hình vừa nêu : Cô ( thầy ) tăng dần độ lớn của góc COD , đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “ thẳng hàng “ (Cùng nằm trên một đường thẳng ) với nhau , lúc đó có góc COD được gọi là góc bẹt 
-GV hỏi : Các điểm C, O , D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? 
-GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông 
-GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt .
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Góc vuông 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS quan sát 
-Góc AOB có đỉnh O , hai cạnh OA và OB 
-HS nêu : góc nhọn AOB 
-1 HS lên bảng kiểm tra , cả lớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK : góc nhọn AOB bé hơn góc vuông . 
-1 HS vẽ trên bảng , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
-HS quan sáthình 
-HS : góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON 
-HS nêu : Góc tù MON 
-1 HS lên bảng kiểm tra , cảlớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc MON trong SGK : Góc tù MON lớn hơn góc vuông 
-1 HS vẽ trên bảng , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
-Góc COD có đỉnh O , cạnh OC và OD 
-HS quan sát , theo dõi thao tác của GV . 
 C O D
-Ba điểm C, O , D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau 
-Góc bẹt bằng hai góc vuông . 
-1 HS vẽ trên bảng , HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
5 phút
b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc , nêu rõ góc đó là góc nhọn , góc vuông góc tù , góc bẹt 
-GV nhận xét ,có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn , góc vuông , góc tù , góc bẹt . 
Bài 2: 
-GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
-GV nhận xét , có thể yêu cầu HS nêu từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn , góc vuông , góc tù ? 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Hai đường thẳng vuông góc 
-HS trả lời trước lớp . 
+Các góc nhọn là : MAN , UDV 
+Các góc vuông là : ICK 
+ Các góc tù là : PBQ , GOH 
+ Các góc bẹt là : XEY
-HS dùng ê kê kiểm tra góc vàbáo cáo kết qủa : 
+Hình tam giác ABC có ba góc nhọn 
+Hình tam giác DEG có một góc vuông 
+Hình tam giác MNP có một góc tù 
-HS trả lời theo yêu cầu . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOANTIET2640.doc