Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

* Giới thiệu bài (1’)

-GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.

* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’)

Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

Cách tiến hành :

Bài 1

- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.

- Y/c HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2

- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.

- Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ?

 + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ?

Bài 3

- Y/c HS đọc đề bài .

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Y/c HS tự làm bài.

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Tại sao điền được 303 < 330="">

- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau.

Bài 4

- Y/c HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1023Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
TOÁN
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 Giúp HS: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu bài (1’)
-GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’)
Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Viết (theo mẫu)
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ?
 + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.
 + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ?
 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Bài 3 
- Y/c HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc đề bài .
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau.
- Gọi HS trả lời.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Là 735.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ?
- Vì 735 có số trăm lớn nhất.
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
- Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Y/c HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5 (dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Y/c HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
- Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 162; 241; 425; 519; 537
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
 537; 519; 425; 241; 162
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài.
- Về nhà xem lại bài làm 1, 2, 3.
- Nhận xét, tiết học.
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về, nhiều hơn, ít hơn 
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’)
Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
Cách tiến hành : 
Bài 1- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm.
- Y/c HS tự làm bài tập (cột a, c)
- HS làm vào vở.
- Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
- 6 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
-Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
 + 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
 + 416 + 5 cộng 1 bằng 6, viết 6
 768 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ?
- 245 HS.
- GV hỏi tiếp: Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1?
- Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của khối lớp 1 là 32 em.
- Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào?
- Y/c HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Giải:
 Số HS khối 2 là :
 245 - 32 = 213 (HS)
 Đáp số : 213 HS
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Giải:
 Giá tiền 1 tem thư là :
 200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng
Bài 5: Chỉ dành cho HS khá giỏi
- Y/c HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ.
- Lập phép tính
 315 + 40 = 355
 40 + 315 = 355
 355 - 315 = 40
 355 - 40 = 315
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn.
- Về nhà xem lại bài 1, 2, 3.
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 3: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Biết cộng, và trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Biết giải bài toán về “Tìm x ” giải toán có lời văn (có một phép trừ) 
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài 
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu :
- Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn.
Cách tiến hành : 
Bài 1
- Y/c HS tự làm bài.
- 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính như thế nào ?
+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính như thế nào ?
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
Bài 2
- 1 HS nêu y/c.
- Y/c HS tự làm bài.
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
- Gọi HS trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
HS trả lời
- Chữa bài và cho điểm HS.
x -125 = 344 x + 125 = 266 
 x = 344 + 125 x = 266 -125
 x = 469 x = 141
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
- 285 người
 - Trong đó có bao nhiêu nam ?
- 140 nam
 - Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì ? 
- Ta phải thực hiện phép trừ.
 - Tại sao?
- Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
- Y/c HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số nữ trong đội đồng diễn là:
 285 -140 = 145 (người)
 Đáp số:145 người
Bài 4: Chỉ dành cho HS khá, giỏi
- 1 HS nêu y/c của bài tập.
- Thi ghép hình 
- Tổ chức cho HS thi ghép hình 
- Tuyên dương HS ghép đúng, nhanh
- Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ?
HS trả lời
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Về nhà xem lại bài 1,2,3
- 2 HS nêu.
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) 
- Tính được độ dài đường gấp khúc 
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số 
Mục tiêu :
- Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
Cách tiến hành : 
* Phép cộng 435 + 127
- GV viết lên bảng 435 + 127. Y/c HS đặt tính
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con.
- Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho HS nêu cách tính.
+ 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1
+ 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
 435
+ 127
 562
* Phép cộng 256 + 162
- GV viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127.
- HS đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính.
Lưu ý:
+ Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
+ Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu :
- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.
Cách tiến hành : 
Bài 1: Cột 1,2,3
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS 
Bài 2: Cột 1,2,3
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 3: 
- Một HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính
- Cần chú ý khi đặt phép tính.
- Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính như thế nào?
- Từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ?
- Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
- AB dài 126cm, BC dài 137cm.
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
126 + 137 = 263 (cm)
Bài 5: Chỉ dành cho HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó yêu cầu 
- HS làm vào vở:
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
- Về nhà xem bài 1,2,3.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU
 Giúp HS: 
-Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm)
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọ ... c hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
 - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài 3 - Y/c HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. 
- 1 HS đọc
- Y/c HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. 
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài 4- Giúp HS xác định y/c của đề, sau đó y/c các em suy nghĩ và tự làm bài.
- 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vơ.
- Khi chữa bài, GV y/c HS đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình 
- 3 hình tam giác la : ABD, ADC, ABC 
- 2 hình tứ giác là : ABCD, ABCM
- Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ phải xuất phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác 
- Chữa bài và cho điểm HS
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc 
- Nhận xét tiết học
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 12 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS :
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn 
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một đơn vị.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
 - Nghe giới thiệu
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- HS đọc đề bài 
- Xác định dạng toán về nhiều hơn.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- HS giải vào vở
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 
- Y/c HS đọc đề bài 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
- Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé ?
- Là số bé
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ rồi giải
Bài giải
Buôi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 - 128 = 507 (l) 
 Đáp số: 507 l
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 3 phần a
- 1 HS đọc 
- Y/c HS quan sát hình minh họa và phân tích đề bài.
- Hàng trên có mấy quả cam ?
- Có 7 quả cam
- Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Có 5 quả cam 
-Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ?
- 2 quả cam
- Con làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ?
- Con thực hiện phép tính 7 - 5 = 2
- Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài toán này ?
- Gọi HS đọc lời giải.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Viết lời giải như bài mẫu trong SGK
- Kết luận : Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài 
- 1HS đọc đề bài.
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS rồi y/c các em viết lời giải. 
- Chữa bài và cho điểm HS
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
Bài 5 - Y/c HS đọc đề bài
 - Y/c HS xác định dạng toán, sau đó y/c HS vẽ sơ đồ bài toán và trình bày bài giải . 
Bài giải:
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
 50 - 35 = 15 (kg)
 Đáp số:15 kg
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cho HS chép bài 1, bài 2 về nhà làm.
Bài1 : Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2 có ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu ?
Bài 2 : Xe 1 chở được 80 thùng hàng . Xe 2 chở được 55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn xe 1 bao nhiêu thùng hàng ?
- Nhận xét tiết học
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 13 XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
- Củng cố biểu tượng về thời gian biểu. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 	- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
- Nghe giới thiệu
* Hoạt động 1 : Ôn tập về thời gian
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Một giờ có 60 phút.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn xem đồng hồ
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ máy giờ ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1
 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5 phút x 1 = 5 phút)
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ15 phút
- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút ?
- Là 15 phút
- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- Bài tập y/c các em nêu giờ đúng với mặt đồng hồ.GV giúp HS xác định y/c của bài, sau đó cho hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- HS thảo luận theo từng cặp
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 
- Tổ chức cho HS thi quay đồng hồ nhanh. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. Mỗi lượt chơi, mỗi đội cử 1 bạn lên chơi.
Bài 3 
- Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì ?
- Đồng hồ điện tử, không có kim
- Y/c HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng 
- 5 giờ 20 phút
- Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng trước dấu hai chấm là số phút.
- HS nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS 
 Bài 4 
- Y/c HS đọc giờ trên đồng hồ A
- 16 giờ
- 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều ?
- 4 giờ
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
- Đồng hồ B
- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian 
- Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại 
- Chữa bài và cho điểm HS 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
- Làm bài 1, 2, 3/17
- Nhận xét tiết học
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 14 XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút ).Biết đọc giờ hơn, giờ kém
- Củng cố biểu tượng về thời điểm
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/17
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
- Nghe giới thiệu 
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn xem đồng hồ 
- Cho HS quan sát đồnh hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất
- Đồng hồ chỉ 8h35’
- Y/c HS nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’
- Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ số 7
- Y/c HS nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ
- Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25
- Y/c HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25
- Hướng dẫn HS đọc giờ trên các mặt còn lại 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- GV giúp HS thực hiện y/c của bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Chữa bài :
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
+ 6h55’
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?
+ 7h kém 5’
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS 
Bài 2 
- Tổ chức cho HS thi quay kimđồng hồ nhanh 
- GV chia lớp thành 4 nhóm quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ do GV quy định.
Bài 3
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 8h45’ hay 9h kém 15’
- Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồnghồA
- Câu d, 9h kém 15’
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập
- HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS 
Bài 4
- Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Khi làm bài lần lượt từng HS làm các công việc sau :
HS 1 : Đọc phần câu hỏi
HS 2 : Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời 
HS 3 : Quay kim đồng hồ đến giờ đó 
- Hết mỗi bức tranh, các HS đổi lại vị trí cho nhau.
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ
- Làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT)
- Nhận xét tiết học
Bổ sung, điều chỉnh:
TOÁN
Tiết 15 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS :
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút) 
-Biết xác định , của một nhóm đồ vật
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /18 (VBT) 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 - Y/c HS suy nghĩ tự làm bài, sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 - Y/c HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để HS đọc thành đề toán 
- Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người ?
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
- 1HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
 Giải :
Bốn chiếc thuyền chở được số người là :
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số : 20 người
Bài 3- Y/c HS quan sát hình vẽ phần a và hỏi : Hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì sao ?
- Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam. Vì có tấtcả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam? Vì sao ?
- Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam
- Y/c HS tự làm phần b và chữa bài .
Bài 4- Viết lên bảng 4 x 74 x 6
- Hỏi : Điền dấu gì vào chỗ trống ? Vì sao ?
- Điền dấu > vào chỗ trống vì 4 x 7 = 28, 4 x 6 = 24 mà 28 > 24
- Y/c HS tự làm các phần còn lại của bài.
- 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở
- Chữa bài và cho điểm HS
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học.
- Nhận xét tiết học
Bổ sung, điều chỉnh:
Duyệt của BGH
Duyệt của Tổ trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docT3_T1-3_0910.doc