Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Năm học 2009-2010

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và hỏi lại: Để tính số lít mật ong có trong 1 can, chúng ta phải làm phép tính gì?

- GV giảng: Bài toán cho ta biết số lít mật ong có trong 7 can, y/c chúng ta tìm số lít mật ong trong 1 can, để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thưc hiện phép tính chia.Bước này gọi la rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau.

 

doc 5 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1219Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I.Mục tiêu:
 Giúp HS biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
II. Đồ dùng:
 Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 VBT trang40.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a/ GTB: ở chương trình toán lớp 3 các em đã được học dạng bài toán giải bằng 2 phép tính,trong giờ học này chúng ta được làm quen với 1 dạng toán nữa đó là bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b/ Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
*Bài toán 1:
- GV đọc bài toán lần 1, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Vậy muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì?
- GV y/c HS lớp làm bài vào nháp, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và hỏi lại: Để tính số lít mật ong có trong 1 can, chúng ta phải làm phép tính gì?
- GV giảng: Bài toán cho ta biết số lít mật ong có trong 7 can, y/c chúng ta tìm số lít mật ong trong 1 can, để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thưc hiện phép tính chia.Bước này gọi la rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau.
* Bài toán 2:
 GV gọi HS đọc đề bài toán 2
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
GV: Bài toán 2 khác bài toán 1 là hỏi số lít mật ong có trong 2 can. Vậy muốn tính được số lít mật ong có trong 2 can, trước hết ta phải tính được gì?
H: Làm thế nào để tính được số mật ong có trong 1 can?
H: Vậy ta được số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu?
H: Biết số lít mật ong có trong 1 can, để tính số mật ong có trong 2 can ta làm thế nào?
- GV y/c Hs tóm tắt và giải bài toán vào nháp. 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài và hỏi lại HS: Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?
GV giảng: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ Bước 2: tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau ( bước này ta thực hiện phép chia )
+ Bước 2: tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- GV y/c HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
c/Bài tập thực hành:
- GV y/c HS mở VBT trang 40
* Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Vậy bài toán hỏi ta cái gì?
H: Muốn tính 3 bàn có bao nhiêu cái cốc thì trước tiên ta phải tìm cái gì?
H: Làm thế nào để tính được số cốc có trên một bàn?
- GV y/c HS tóm tắt và làm bài giải vào VBT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài, cho điểm HS
H: Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
H: Vậy bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- GV chốt: 
* Bài 2: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán
H: Bài toán trên thuộc dạng toán nào? 
- GV y/c HS giải bài toán trên vào VBT.1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
H: Trong bài toán, bước nào là bước 
rút về đơn vị?
- GV chốt: 
* Bài 3: 
- GV nêu y/c bài toán
- Cho HS chơi trò chơi “ai nhanh tay”. GV chuẩn bị 2 bộ 8 hình tam giác như nhau, cử đại diện 2 tổ, mỗi tổ 3 HS lên thi. Một em cầm bộ hình tam giác, hai em còn lại xếp hình theo y/c như y/c bài toán. Sau thời gian 1’, đội nào nhanh, xếp đúng và đẹp là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
3/ Củng cố, dặn dò:
 - GV tổng kết giờ đọc
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới
HS nghe Gv giới thiệu bài.
- 2 HS đọc lại: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
- Bài toán cho biết có 35l mật ong, đổ đều vào 7 can.
- Bài toán hỏi số lít mật ong có trong mỗi can.
- Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l được chia đều vào 7 can 9 cia đều 
thành 7 phần bằng nhau)
- 1 Hs lên bảng,lớp làm trên nháp.
 Tóm tắt:
7 can : 35l
1 can : l?
 Bài giải:
 Số lít mật ong có trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 ( l )
 Đáp số: 5 l
- HS: Phép tính chia.
HS đọc: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong.
- Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.
- Số lít mật ong có trong 1 can.
- Tính được số mật ong có trong 1can.
- Lấy số mật ong có trong 7 can đó chia cho 7.
- Số lít mật ong có trong 1 can là:
 35 : 7 = 5 ( l )
- Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân với 2:
 5 x 2 = 10 ( l )
HS thực hiện
 Tóm tắt:
7 can : 35 l
2 can : l ?
 Bài giải:
 Số lít mật ong có trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 ( l )
 Số lít mật ong có trong 2 can là:
 7 x 2 = 10 ( l )
 Đáp số : 10 l
- Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc: Người ta đem 48 cái cốc xếp đều lên 8 bàn. Hỏi trên 3 bàn đó có bao nhiêu cái cốc?
- Có 48 cái cốc xếp đều lên 8 bàn
- Hỏi trên 3 bàn đó có bao nhiêu cái cốc
- Phải tính được số cốc có trên một bàn
- Ta thực hiện phép tính chia: 
 48 : 8 = 6 (cái cốc)
- HS thực hiện: 
 Tóm tắt: 
 8 bàn: 48 cái cốc
 3 bàn: . cái cốc?
 Bài giải: 
 Số cốc có trên một bàn là: 
 48: 8 = 6 (cái cốc)
 Số cốc có trên 3 bàn là:
 6 x 3 = 18 (cái cốc)
 Đáp số: 18 cái cốc
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
- là bước tìm số cốc có trên một bàn
- HS đọc: Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái bánh?
- Thuộc dạng bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- HS thực hiện: 
 Tóm tắt:
5 hộp: 30 cái bánh
4 hộp:  cái bánh?
 Bài giải: 
 Số bánh có trong một hộp là: 
 30 : 5 = 6 (cái bánh)
 Số bánh có trong 4 hộp là: 
 6 x 4 = 24 (cái bánh)
 Đáp số: 24 cái bánh 
- Bước thực hiện phép chia để tìm số bánh có trong một hộp. 
- HS thực hiện. 
 HS dưới lớp cổ vũ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 3.doc