Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 33, 34, 35 - GV: Trần Thị Kim Liên

Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 33, 34, 35 - GV: Trần Thị Kim Liên

Tiết 161

KIỂM TRA

I . MỤC TIÊU : Giúp HS

- Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng.

+ Đọc viết các số có đến năm chữ số :

+ Tìm số liền sau của số năm chữ ; sắp xếp 4 số có năm chữ số thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số.

+ Giải bài toán có đến 2 phép tính.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 922Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 33, 34, 35 - GV: Trần Thị Kim Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Tiết 161 
KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU : Giúp HS
Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng.
+ Đọc viết các số có đến năm chữ số : 
+ Tìm số liền sau của số năm chữ ; sắp xếp 4 số có năm chữ số thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số.
+ Giải bài toán có đến 2 phép tính. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1 . Bài cũ : (5’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét 
2 . Bài mới:(25’)-Giới thiệu bài “ Kiểm tra “ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn kiểm tra 
- GV viết bài kiểm tra lên bảng :
Bài 1 : Số liền sau của 68457 ; là :
a) 68467 ; b) 68447 ; c) 68456 ; d) 68458 .
Bài 2 : Sắp xếp các số 48617 ; 47861 ; 48716 ; 47816 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3 : Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là :
a) 75865 ; b) 85865 ; c) 76335 ; d) 86325 .
Bài 4: Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải Ngày thứ ba bán được bằng 1/ 3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề làm vào giấy nháp trước khi làm vào vở. Không được nhìn bài của bạn.
3 . Củng cố - Dặn dò:(5’)- GV thu bài kiểm tra 
 - GV nhận xét 
- 3 HS nhắc tựa 
- HS làm bài vào vở.
Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2012
Tiết 162 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I . MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về:
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau .
- Biết giải toán có đến hai phép tính 
 - GDHS tính toán chính xác
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
+ Hỏi: Ở lớp ba, các em đã học đến số nào?
+Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 100 000.
2. Bài mới:(25’)* Giới thiệu bài-ghi tựa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Yêu cầu Tìm các số có năm chữ số trong phần a?
+ Tìm số có 6 chữ số trong phần a?
+ Ai có nhận xét gì về tia số a?
+ Gọi Học sinh đọc các số trên tia số?
+Y.cầu học sinh tìm ra qui luật của tia số b?
Bài tập 2.+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng.
+ Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào?
+ Gọi học sinh đọc bài làm.
Bài tập 3.(cột a, cột 1 –câu b )
+ Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
+ Hướng dẫn học sinh làm mẫu
+ Yêu cầu học sinh phân tích số 9725 thành tổng.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi học sinh đọc mẫu?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 4.+ gọi học sinh đọc yêu cầu của đề
+ Ô trống thứ nhất em điền số nào?
+ Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh điền tiếp vào ô trống còn lại của phần a, sau đó đọc dãy số 
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại và chữa bài.
+Số 100 000.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 làm phần a; 1 làm phần b.
+ Đó là: 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000; 70000; 80000; 90000.
+ Đó là : 100 000.
+ Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
+ 1 Học sinh đọc lại.
+ Trong tia số b, hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị.
+ Yêu cầu chúng ta đọc số.
+ làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh khác nhận xét bài trên bảng.
+ các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm.
+ Lần lượt mỗi học sinh nhìn vở của mình và đọc 1 số.
HSKG làm thêm cột 2, câu b- 7594 ; 9090)
+ Viết số thành tổng.
+ Số 9725 gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị và được viết thành:9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
+ Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, một học sinh phân tích số.
+ 4 học sinh lần lượt nhìn bài của mình để chữa bài.
+ Từ tổng viết thành số.
+ Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631.
9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 9009
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Điền số: 2020.
+ Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
+ Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c và làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:(5’)+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
Tiết 163 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I . MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 .
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định 
 - GDHS tính toán chính xác
II . ĐDDH Bảng phụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Hãy viết số có a nghìn, b trăm và c đơn vị?
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1.+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Vì sao điền được 27469 < 27470 ?
+ Ta có thể dùng cách nào để nói 27469 < 27470 mà vẫn đúng?
+ Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn vị?
+ Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong các số 41590; 41800; 42360; 41785 ?
+ Hỏi tương tự với phần b.
Bài tập 3.+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta phải làm gì?
+ Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa bài.
+ Dựa vào đâu để sắp xếp như thế?
Bài tập 4. ((HSKG)+ Tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài tập 5.
+ Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai?
+ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm.
+ Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Vì 2 số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều bằng nhau nhưng chữ số ở hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số ở hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. Vì 6 < 7 nên:
27469 < 27470
+ Ta nói: 27470 > 27469.
+ Lớn hơn 1 đơn vị.
+ Học sinh trả lời theo yêu cầu.
+ Tim 2 số lớn nhất trong các số.
+ Vì bốn số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho. 
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Kết quả:
59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100
+ Vì 4 số này đầu có 5 chữ số, so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số có hàng nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng nghìn 7< 9; vậy ta có kết quả:
59825 < 67925 < 69725 < 70100.
+ Kết quả:96400 > 94600 > 64900 > 46900.
+ Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh nhận xét bài của bạn.
+ 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại).
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Tiết 164 : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I . MỤC TIÊUGiúp HS :
 - Biết cộng , trừ , nhân , chia các số trong phạm vi 100 000 .
 - Biết giải toán bằng hai cách 
 - GDHS tính toán chính xác
II . ĐDDH Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Tìm chữ số thích hợp thay vào X và giải thích cách tìm:
 a). 6X3 > 678 ; b). 3125 < X008 < 4012
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài tập 1+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.+ Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
+ Có bao nhiêu bóng đèn?
+ Chuyển đi mấy lần?
+ Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho?
Cách 1:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn).
Số  ... mỗi học sinh chữa 1 con tính.
a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84
Vậy ta khoanh vào C.
b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12(HSKG)
Vậy ta khoanh vào B.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Một nhà máy dự định mua 22050 kg vật liệu, đợt đầu nhà máy đã nhận được số vật liệu bằng một phần ba số vật liệu dự định mua. Hỏi nhà máy còn phải mua bao nhiêu kg vật liệu nữa mới đủ theo dự định?
Bài tập 2. Có 17048 gói kẹo được xếp vào 4 kiện hàng như nhau. Hỏi để xếp đủ 7 kiện hàng như thế cần bao nhiêu gói kẹo?
Thứ ba ,ngày 15 tháng 5 năm 2012 .
Tiết : 172
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
- Biết tìm số liền trước của một số ; số lốn nhất ( số bé nhất ) trong một nhóm 4 số .
- Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia và giải bài toán bằng hai phép tính 
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 171.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(25’)
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.(a,b,c)(HSKG làm thêm câu d)+ Gọi 5 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các số của bài và các số giáo viên đọc.
Bài tập 2.+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính?
+ Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.+ Cho học sinh xem đồng hồ, sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ?
+ Dùng mặt đồng hồ có các vạch chia từng phút và có kim giờ, kim phút có thể quay được để quay kim đồng hồ đến những giờ khác cho học sinh đọc.
Bài tập 4.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau.
Bài tập 5.
+ Học sinh đọc đề, yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài?
+ 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở và kiểm tra chéo bài của nhau.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố và dặn dò.(5’)
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 5 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt nêu:
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
a). (9 + 6) x 4 = 15 x 4
 = 60
 9 +6 x 4 = 9 + 24
 = 33
b). 28 + 21 : 7 = 28 + 3
 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7
 =7
+ Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.Bài giải
Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:
92000 : 5 = 185000 (đồng).
Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:
18500 x 3 = 55500 (đồng).
Đáp số : 55500 đồng.
Thứ tư ,ngày 16 tháng 5 năm 2012 .
Tiết : 173 Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
- Biết tìm số liền trước của một số ; số lớn nhất ( số bé nhất ) trong một nhóm 4 số .
- Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia và giải bài toán bằng hai phép tính 
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản .
IICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1a.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 1b.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số, sau đó làm bài.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu các học sinh làm bài trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phéo tính của mình?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3 :Bài tập 3: (HSKG)GV hướng dẫn HS tóm tắt 840 bút chì 
Bán ? bút chì Còn lại ? bút chì
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp đọc theo SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi:
+ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng cho biết những gì?
+ Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu?
+ Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền?
+ Em có thể mua những loại đồ chơi nào? Với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh trả lời:
- Số liền trước của 8270 là 8269.
- Số liền trước của 35461 là 35460.
- Số liền trước của 10000 là 99999.
+ Học sinh trả lời và nêu: Số lớn nhất là số 44200.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 Học sinh trả lời theo yêu cầu. Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS làm bài vào vở
Số bút chì đã bán : 840 : 8 = 105(bút) Số bút chì cửa hàng còn lại: 840 – 105 = 735 (bút)
 ĐS : 735 bút chì
+ Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh quan sát bảng và trả lời.
+ Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết:
- Cột 1. Tên của người mua hàng.
- Cột 2. Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua.
- Cột 3. Giá tiền của một ô-tô và số lượng ô-tô từng người mua.
- Cột 4. Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua.
- Cột 5. Tổng số tiền phải trả của từng người.
- Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô-tô.
- Bạn Mỹ mua 1 búp bê 1 ô-tô và 1 máy bay.
- Bạn Đức mua 1 ô-tô và 4 máy bay.
- Bạn Nga phải trả 20000 đồng.
- Bạn Mỹ phải trả 20000 đồng.
- Bạn Đức phải trả 20000 đồng.
+ Ngoài cách mua giống các bạn em có thể mua:
4 ô-tô và 2 máy bay cũng phải trả 20000 đồng.
+ Mua 10 ô-tô.
Thứ năm ,ngày 17 tháng 5 năm 2012 .
Tiết : 174 Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
- Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết sấp xếp một nhóm 4 số ; biết cộng , trừ , nhân , chia với các số có đến năm chữ số .
- Biết các tháng nào có 31 ngày .
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ĐIỀU CHỈNH : Bài tập 5: Chỉ yêu cầu HS tính được một cách.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lân bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
+ Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 3.+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài tập 4a.+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó yêu cầu HS làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5.+ Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật? Đó là những cách nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài(.Giải 1 cách)
Cách 1
Diện tích của 1 hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2).
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
Củng cố & dặn dò:+ Tổng kết giờ học
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a). Số liền trước của 92458 là số 92457; Số liền sau của số 69509 là số 69510.
b). Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai.
+2 học sinh trả lời (HSKG làm thêm 4 b)
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a)X x 2 = 9328 ; b) X : 2 = 436
 X = 9328 : 2 X = 436 x 2
 X = 4664 X = 872
(HSKG giải 2 cách)
+ Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật:
- Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông.
Thứ sáu ,ngày 18 tháng 5 năm 2012 .
Tiết : 175 Bài dạy :
 KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: Tìm số liền sau, số liền trước của các số có bốn hoặc năm chữ số; so sánh các số có bốn hoặc năm chữ số; cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số (có nhớ không liên tiếp); Nhân số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp; Chia số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư trong phép chia).
Về Đại lượng: Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút); Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dung.
Về hình học: Tính Chu vi và Diện tích hình chữ nhật.
Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 33-35.doc