Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 15 năm học 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 15 năm học 2011

Kiến thức: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng lớp chuẩn bị nội dung bài tập 3, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra bảng con.

 - Đặt tính rồi tính: 77 : 2 96 : 6

3. Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 15 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 71: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp chuẩn bị nội dung bài tập 3, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra bảng con.
 - Đặt tính rồi tính: 77 : 2 96 : 6
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1:Hướngdẫn thực hiện phép chia:
- Viết phép chia lên bảng, cho HS đọc.
 VD1: 648 : 3= ?
- YCHS nêu cách chia.
- YCHS thực hiện phép chia, GV ghi kết quả.
 * VD2: 236 : 5 = ?
- HD tương tự VD1.
- HDHS so sánh giữa 2 phép chia.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: - YC HS đọc yêu cầu.
- YCHS cả lớp làm cột 1,3,4, HSK,G làm cả bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: -HD HS nêu yêu cầu.
- HD HS hiểu yêu cầu.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: Viết (theo mẫu)
- YC HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HD HS hiểu yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
4 .Củng cố: - Củng cố cách chia số có 3 chữ số.
5. Dặn dò:- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học
- HS đọc đồng thanh phép chia.
- 2 HS nêu cách chia.
- 1HS thực hiện, lớp chia nhẩm theo.
- HS nhận xét kết quả của phép chia.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm cột 1 vào bảng con, các cột còn lại làm vào nháp, 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS chữa bài - nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Nghe, nêu tóm tắt.
 Tóm tắt
 9 học sinh: 1 hàng
 234 học sinh: ... hàng?
- Cả lớp làm bài vào vở,1 HS làm bài trên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập, đọc mẫu, nêu cách làm.
- HS làm bài theo cặp vào SGK, 3 HS làm bài trên bảng.
- HS nêu lại cách đặt tính, tính. 
- Ghi nhớ, thực hiện.
Tập đọc- Kể chuyện
hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. 
 - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện nói lên hai bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải vô tận.
 - Kể lại được câu truyện Hũ bạc của người cha.
2. Kĩ năng: 
 * Đọc: Đọc trôi trảy toàn bài, phát âm đúng, đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. 
 * Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung câu truyện, kể lại trôi chảy, mạch lạc từng đoạn và toàn bộ câu truyện Hũ bạc của người cha.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu lao động, quý trọng công lao động của mình và mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK.
 - Bảng phụ ghi câu luyện đọc, nội dung bài
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Nhớ Việt Bắc, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1. Luyện đọc:
 - Đọc mẫu bài, nêu tóm tắt nội dung, HD cách đọc.
- YCHS đọc nối tiếp câu, sửa lỗi sai.
- YC HS nêu số đoạn trong bài.
- HD đọc ngắt, nghỉ đúng câu “Cha muốnnhắm mắt/ bát cơm.// đi làm/ về đây.//’’trên bảng phụ
*Tích hợp: có thể thay từ “dúi” bằng từ nào trong câu sau: Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền.
- YC HS đọc đoạn trong nhóm.
- Kiểm tra đọc theo nhóm.
* HĐ2. Tìm hiểu bài:
- YCHS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn trong bài, kết hợp các câu hỏi tìm hiểu bài tương ứng với đoạn.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
- HDHS rút ra nội dung bài.
 * Nội dung: Câu chuyện muốn nói lên hai bàn tay lao động của con người chính là ngưồn tạo nên của cải vô tận
- Rút ra bài học liên hệ giáo dục:
 + Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
* HĐ3. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu lớp đọc phân vai theo nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc đoạn 3,4,5.
- Cùng HS nhận xét , đánh giá.
- Nghe, theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp câu theo dãy.
- HS nêu(5 đoạn).
- 5 HS đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ có trong đoạn đọc.
- Nêu ý kiến: Đưa, dấu,...
- Đọc theo nhóm đôi.
- 2 nhóm đọc thi.
- Đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét , bổ sung.
- Đọc nội dung bài.
-Trả lời câu hỏi: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
- Đọc phân vai theo nhóm 2 bạn.
- 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc.
Kể chuyện
 * HĐ1. HD kể chuyện:
- HD HS nêu yêu cầu kể chuyện.
- HD HS sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Thứ tự đúng là:3- 5- 4- 1- 2.
- HD kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* HĐ2. Kể chuyện:
- YCHS tập kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi kể trước lớp
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyêndương.
4. Củng cố:- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - HD học và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu SGK: Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự câu chuyện: Hũ bạc của người cha.
- Làm việc theo cặp, nêu thứ tự tranh.
- Kể theo nhóm 5 HS mỗi HS kể nội dung 1 tranh.
- 3 nhóm thi kể mỗi HS kể 1 đoạn câu chuyện.
- HSK, G kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể
- HSK, G kể lại toàn bộ câu chuyện, kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
- HSK, G nêu.
- Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Buổi chiều ôn:
Luyện đọc
Nhà bố ở
 * HDHS luyện đọc bài: Nhà bố ở(Tiếng Việt lớp 3 - Tập I, trang 124).
 * HDHS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm bố ở thành phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà.
Luyện viết
 Bài 7: Luyện tập theo nhóm chữ
 * GV tiếp tục HD cho HS nhớ lại các kỹ thuật viết chữ (trong vở luyện chữ đẹp) theo mẫu chữ đứng, nét thanh, nét đậm - để luyện viết tiếp chữ C,G,S, L, E, Ê, T. hoa và câu ca dao. 
* Gồm:
 + Quy trình viết chữ hoa C,G,S, L, E, Ê, T. 
 + Các nét nối cơ bản( viết liền mạch): ông, ong, uôn,. 
 + Khoảng cách các con chữ, các chữ.
 + Dấu chữ, dấu thanh và vị trí đặt dấu thanh.(dấu sắc, huyền, ngã, nặng.).
 * HS luyện viết vào vở nháp sau đó viết vào vở luyện viết chữ hoa C,G,S, L, E, Ê, T. và câu ca dao.
Toán
Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính:( bảng con)
 642 : 4 724 : 6 905 : 5
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:( bảng, vở nháp)
 a. 126 + 60 - 37 = 186 - 37 b. 15 x 2 x 4 = 30 x 4 
 = 149 = 120
 c. 387 - 27 + 80 = 360 + 80 d. 81 : 9 x 6 = 9 x 6
 = 440 = 54
Bài 3. (>, <, = ) ?( vở)
 165 : 5 x 3  42 142 + 48  150 + 42 
 84 : 2 x 4  47 136 - 36 + 4  52 x 2 
Bài 4. ( vở) Can mật ong đựng 3 lít, can rượu đựng 5 lít. Hỏi 2 can mật ong và 1 can rượu có tất cả bao nhiêu lít ?( Đáp số: 11 lít). 
Bài 5. (HSG)Túi gạo tẻ nặng 25kg, túi gạo nếp nặng 20kg. Hỏi 3 túi gạo tẻ và 4 túi gạo nếp như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài giải
Ba túi gạo tẻ và bốn túi gạo nếp như thế nặng số kg là:
(25 x 3) + (20 x 4) = 155 (kg)
 Đáp số: 155 kg.
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
2. Kĩ năng: Vận dụng được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vào làm bài tập.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT 3, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm bảng con: 
905 : 5 230 : 6
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1:Hướngdẫn thực hiện phép chia
- Viết phép chia lên bảng, cho HS đọc
VD1: 560 : 8 = ?
- YC HS nêu cách chia.
-YCHS thực hiện phép chia, GV ghi kq.
VD2: 632 : 7 = ?
- Thực hiện tương tự như VD1
- HD HS so sánh giữa 2 phép chia.
- HD HS cách thử lại kết quả. 
* HĐ2: Thực hành
Bài 1:- HDHS đọc yêu cầu.
- YC HS cả lớp làm cột 1,2,4 . HSG làm cả bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:- HD HS đọc yêu cầu và hiểu yêu cầu.
- YC HS làm bài vào vở.
- Theo dõi, giúp HS yếu.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đ, S 
- HD HS đọc yêu cầu và hiểu yêu cầu.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
4 .Củng cố: - YCHS nhắc lại thứ tự thực hiện phép chia.
5. Dặn dò:- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học
- HS đọc phép chia.
- 2 HS nêu cách chia.
- HS thực hiện, lớp nhẩm thầm theo.
- 2HS nhắc lại cách chia.
- HS đọc phép chia.
- HS thực hiện phép chia vào giấy nháp, 1HS lên bảng thực hiện phép chia.
- HS nêu nhận xét.
- HS nhận xét kết quả của phép chia
- Nhắc lại cách thử lại kết quả.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm bàivào vở nháp, 4 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS chữa bài - nhận xét.
- HS đọc, nghe, nêu tóm tắt.
 Tóm tắt
 7 ngày: 1 tuần 
 365 ngày:tuần?  ngày?
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
 Bài giải
 Năm đó có số tuần lễ và số ngày là:
 365 : 7 = 52(dư 1)
 Đáp số: 52 tuần 1 ngày.
- Đọc yêu cầu bài 3
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thể dục
 Tiết 29: 	bài 29
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi “Đua ngựa”
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện thành thạo 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi khác.
3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp và ở nhà
II. Chuẩn bị:
 - Địa điểm: Sân thể dục, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
 - Phương tiện: còi.
III. Nội dung và phương pháp:
A. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp (tiếp tục giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo) phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh.
B. Phần cơ bản:
a. Ôn động tác vươn thở, tay chân, luờn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- GV giám sát, uốn nắn động tác cho HS 
b.Chơi trò chơi: Đua ngựa
- GV nêu tên trò chơi, HD lại cách chơi.
C.Phần kết thúc
- YC HS đi chậm xung quanh thành vòng tròn, vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.
- Cán sự lớp tập hợp,điểm số, báo cáo sĩ số.
- HS khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối...; tham gia trò chơi theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển.
- HS chơi trò chơi.
- HS thực hiện theo YC.
Chính tả:Nghe - viết:
Tiết 29: hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe -viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của bài hũ bạc của người cha, làm đúng  ... iểm tra bài cũ:
 - Hãy nêu một số từ chỉ đặc điểm về màu sắc, về hình dáng.
 - Đặt câu với từ: cao vút, xanh thắm.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1. Từ ngữ về các dân tộc:
Bài 1: Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Yêu cầu HS kể tên một số các dân tộc ở nước ta mà em biết.
* KL:- Khu vực phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,...
 -Miền Trung:Vân Kiều, Cờ-ho, Ê-đê, Khơ- mú, Ba- na
 - Khu vực phía Nam:Khơ me, Hoa, Xtiêng,...
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Gọi HS đọc câu điền hoàn chỉnh.
- Giúp HS hiểu nghĩa của các câu đó.
* HĐ2. So sánh:
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu thảo luận làm bài. 
- Gọi các nhóm đọc câu.
- Cùng HS nhận xét về kiểu so sánh.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài trên bảng phụ
- HD và yêu cầu làm vào VBT, kết hợp làm trên bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét, củng cố về sự so sánh.
4. Củng cố:
- HS nêu lại nội dung BT.
5. Dặn dò:
- HD học và chuẩn bị bài
- HS đọc yêu cầu bài 1. 
- HS lần lượt phát biểu theo dãy.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài 2. 
- Thảo luận nhóm đôi làm bài tập trong VBT.
- 3 HS đọc bài.
- Hiểu rõ về câu văn vừa làm.
- HS đọc yêu cầu bài 3. 
- HS quan sát tranh SGK (126), đọc câu theo tranh.
- Đại diện các nhóm đọc câu .
+ Trăng rằm tròn xoe như quả bóng.
+ Bé cười tươi như hoa.
+ Điện sáng như sao trên trời.
+ đất nước ta cong cong như hình chữ S.
- HS đọc yêu cầu bài 4. 
- Cả lớp làm bài trong VBT.
- 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
a. Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn như nước trong nguồn
b.Trời mưa đường trơn như đổ mỡ
c. ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.
- HS nêu.
- Ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội
Tiết 30. hoạt động nông nghiệp
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống .
2.Kĩ năng: Nhận biết một số hoạt động nông nghiệp qua tranh ảnh .
3.Thái độ:Thấy được ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh SGK ( 58,59),một số tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc. 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm :
- GV chia lớp thành các nhóm:
- HD HS quan sát hình vẽ (SGK).
- Cùng HS nhận xét kết luận.
*KL: Các hoạt động trồng trọt , chăn nuôi , đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản , trồng rừng gọi là hoạt động nông nghiệp.
*Hoạt động 2 : 
 - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. 
*Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
- Cho HS quan sát, nhận xét , nêu ích lợi .
4.Củng cố:
- Phát triển ngành nông nghiệp có ích lợi gì?
5.Dặn dò: Về nhà học bài 
- HS thảo luận theo câu hỏi SGK. 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 
- HS giới thiệu thêm một số hoạt động nông nghiệp ở các vùng khác 
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Nhận xét bổ xung.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được. 
- Trả lời. 
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn).
2. Kĩ năng: Vận dụng cách chia viết rút gọn vào đặt tính và giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ BT 3, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng chia 8, 9.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- HD HS đọc yêu cầu BT, nêu cách tính.
- Cùng HS nhận xét chữa bài
Bài 2. Đặt tính rồi tính theo mẫu:
- Viết phép chia lên bảng, HD tính mẫu.
 948 4 
 14 237 
 28 
 0 
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con ý a,b,c.
- Nhận xét, củng cố.
Bài 3. 
- HD HS đọc bài toán.
- HD tóm tắt bài toán (gắn bảng phụ)
- YCHS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4.
- HS tương tự bài 3, YC làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại nội dung vừa học
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài
- HS đọc, nêu cách tính.
- HS làm bài vào bảng con, kết hợp bảng lớp.
 x 
213
 x
374
 x
208
 3
 2
 4
639
748
832
- Đọc phép chia
- Quan sát, ghi nhớ cách chia và trừ nhẩm
- HS nêu lại. 
- Thực hiện đặt tính, và tính trên bảng con, bảng lớp.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
- Làm bài theo yêu cầu.
: Bài giải
 Quãng đường CD dài là:
 172 x 4 = 688(m)
 Quãng đường AB và CD dài là:
 172 + 688 = 860(m)
 Đáp số: 869 m
- HSK, G nêu miệng kết quả.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Tập làm văn
Tiết 15: giới thiệu trường em.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết được đoạn văn giới thiệu vế tổ của em một cách chân thực.
2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu ngắn gọn , dễ hiểu , đúng ngữ pháp.
3. Thái độ:Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết , giúp đỡ các bạn trong tổ mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- 3,4 HS giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
Bài 2:Dựa vào bài tập 2 tuần 14, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em
một số HS giỏi làm mẫu
- YC cả lớp viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- YC HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, biểu dương những HS có bài viết tốt.
4.Củng cố:GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5.Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 4,5 HS đọc bài nói của tuần trước.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS nối tiếp trình bày bài vừa viết.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Thủ công
Tiết 15:	 	 Cắt, dán chữ v 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
2. Kĩ năng: Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật.
3. Thái độ: HS hứng thú cắt chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu c hữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán.
 - Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- nhắc lại các bước cắt, dán chữ H, U.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ 1: GVHD HS quan sát và nhận xét: 
- GV giới thiệu mẫu chữ V.
+ Nét chữ rộng mấy ô? 
+ Có gì giống nhau?
* HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu:
 *Bước 1: Kẻ chữ V
+ Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu.
* Bước 2: Cắt chữ V
 - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V.
- Bước 3: Dán chữ V
- GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U.
* HĐ 3: Thực hành
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
+ GV quan sát, uốn nắn, HD thêm cho HS.
* Hoạt động 4 : Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành.
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập, KN thực hành của HS.
4. Củng cố: - Có mấy bước cắt chữ V
 5. Dặn dò:- Chuẩn bị cắt, dán chữ E.
- HS quan sát.
- 1ô.
- Chữ V có nửa trái và phải giống nhau.
- HS quan sát.
HS nhắc lại.
+ B1: Kẻ chữ V.
+ B2: Cắt chữ V.
+ B3: Dán chữ V.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nghe.
Thể dục
Tiết 30: Bài 30
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
 - Chơi trò chơi Đua ngựa.
 - Tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số.
2. Kỹ năng: 
 - Thực hiện thành thạo 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi khác.
 - Biết cách hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp và ở nhà.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập luyện. 
 - Phương tiện: còi, các vị trí kiểm tra.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 
A.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
B. Phần cơ bản:
a)Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
- Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra làm nhiểu đợt, mỗi đợt 3 - 4 em.
- Cách đánh giá: Theo ba mức.
+ Hoàn thành tốt: Thuộc 7, 8 động tác trở lên, có ý thức tập luyện.
+ Hoàn thành: Thuộc từ 4 - 7 động tác trở lên, động tác tương đối đúng, có ý thức tập luyện.
+ Chưa hoàn thành: Dưới mức quy định trên.
* GV nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra.
b) Trò chơi đua ngựa.	
- GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, HDHS chơi thử, GV nhận xét. 
- GV điều khiển.
- GV nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc. 
- GV cùng Hs hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
- Khởi động: Cán sự lớp điều khiển
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- Chuẩn bị kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
- 3, 4 HS thực hiện bài thể dục phát triển chung
- Nghe nhận xét, kết quả kiểm tra.
- Chơi trò chơi đua ngựa đồng loạt. 
+ Nêu lại cách chơi, luật chơi.
+ Chơi đồng loạt.
- Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. 
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập 8 động tác đã học của bài TDPTC và chơi trò chơi.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 15
1. Hạnh kiểm:
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép
 - Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
 - Phần đa các em đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
 - Nhiều em đã có ý thức trong học tập. 
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa thực sự chăm học: Hà, D. Hiếu, Triển, Trung, Đông...
3. Thể dục - vệ sinh:
 - Thể dục: tương đối đều, có đủ hoa múa .
 - Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ, gọn gàng.
4. Hoạt động khác:
 - Tuyên truyền tới HS cách phòng tránh bệnh: chân, tay, miệng, phòng tránh các tệ nạn xã hội, thực hiện nghiêm túc luật ATGT,.... 
 - Tiếp tục hướng dẫn HS tự vệ sinh cá nhân hàng ngày và phòng bệnh mùa đông.
 - Duy trì các nề nếp học tập, nâng cao ý thức tự quản, phát huy đôi bạn cùng tiến. 
 - Tiếp tục thi đua đợt 3: Lập thành tích chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/ 12.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15(1).doc