Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra

- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)

2. Rèn kỹ năng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

GV:- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

HS: SGK

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
---------------------------------------
Tập đọc kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ (t1)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. chuẩn bị:
GV:- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- : Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
*. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
c. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
d. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
4. Củng cố 
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: + Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng
+ Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II. chuẩn bị:
GV:- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?	
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
4. Củng cố 
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Cái cầu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? (2HS)
 -> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- HS nghe 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
c Tìm hiểu bài:
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
- HS nghe
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
- Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió.
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? 
- Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- HS phát biểu
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
d. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ 
- HS nghe 
- 2HS đọc cả bài 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc theo dãy, nhóm, bàn
- 1 vài HS thi đọc thuộc
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
- Nêu lại nội dung bài thơ ?
- Nhận xét giờ học
(2HS)
5 - Dặn dò 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Âm nhạc
Bài : Cùng múa hát dưới trăng
Giới thiệu khuông nhạc khoá son
( G/v chuyên dạy)
------------------------------------------------
Chính tả: (Nghe viết)
Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố.
II. chuẩn bị:
GV- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
HS: Vở viết, bảng con
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
*Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
*. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
*. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố 
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------
Toán
Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. chuẩn bị:
GV:- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
 ... * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
*Tiến hành: 
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1 + 2 : Tình huống a
N3 + 4 : Tình huống b 
- GV gọi các nhóm trả lời 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận:
Trường hợp a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ
Trường hợp b. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai.
* Tiến hành 
- GV chia lớp làm 2 nhóm 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 
- GV gọi các nhóm đóng vai 
- 1số nhóm lên đóng vai 
- HS nhận xét 
* Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở 
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp 
* Kết luận chung (SGV) 
- HS nghe
4. Củng cố 
- Tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
Rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
	- Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
II.chuẩn bị.
	GV- Các hình trong SGK (84 + 85)
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các loại rễ chính (2HS)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì>
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
4. Củng cố 
- Tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------
Thể dục
nhảy dây kiểu chụm 2 chân
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
Thời gian
1. Phần mở đầu 
5'
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
5 lần
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
 Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức"
3 lần
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
3. Phần kết thúc
5'
- GV cho HS thả lỏng 
1 lần
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
------------------------------------------------
	Chiều Chính tả ( Nghe viết)
Một nhà thông thái
I. Mục tiêu: 
Rèn lỹ năng viết chính tả.
1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái.
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt.
II. chuẩn bị:
GV:- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
+ Đoạn văn có mấy câu?
-> 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị 
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- GV đọc bài viết
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
- Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. HD thu vở chấm điểm 
 Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung.
Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho các nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
4. Củng cố 
- Tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 -------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
 Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604
141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355
Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
4. Củng cố 
- Tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------
Thủ công
Đan nong mốt (T2)
I. Mục tiêu:
- Đan được nong mốt đúng qui trình - kỹ thuật 
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị:
GV- Tranh quy trình đan 
HS - Bìa màu, kéo keo
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại qui trình đan nong mốt.
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
HĐ3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
4. Củng cố 
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 30 tháng 1 năm 2010
Sinh hoạt
KIEÅM ẹIEÅM HOAẽT ẹOÄNG TRONG TUAÀN
I. MUẽC TIEÂU
 	- HS nắm ủửụùc tỡnh hỡnh hoùc taọp tu dửụừng cuỷa mỡnh vaứ cuỷa baùn trong tuaàn qua.
 	 - Naộm ủửụùc keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn tụựi
II. CHUAÅN Bề
 GV : Keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn 
 HS : Tửù kieồm ủieồm
CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Nhận xét :
b. GV tổng kết nhắc nhở 
* Ưu điểm 
* Nhược điểm 
* Tuyên dương 
- GV tuyên dương các em đạt kết quả tốt trong tuần 
* Nhắc nhở 
- GV nhắc nhở các em còn mắc lỗi trong tuần 
c. Kế hoạch tuần tiếp theo: 
d. GV cho cả lớp văn nghệ 
- Cả lớp hát
a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 
- Tổ trưởng báo cáo các mặt 
+ Vệ sinh 
+ Học bài và làm bài tập trước khi tới lớp 
+ Nói chuyện 
+ Nói tục, chửi bậy 
+ Đi học muộn 
+ Điểm giỏi 
+ Điểm kém 
- Hầu hết các em thực hiện nề nếp tốt 
- Trang phục gọn gàng 
- Vẫn còn hiện tượng HS không làm bài tập trước khi tới lớp 
- Thi đua dạy tốt, học tốt .
- Duy trì các hoạt động.
- Tích cực học tập đạt kết quả cao hơn .
-Các hoạt động Đội- Sao đi vào nề nếp tốt .- Lao động vệ sinh .
- Khắc phục các khuyết điểm 
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp 
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CHINH TUAN 22.doc