Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 (3 cột)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 (3 cột)

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian

2. Cảm nhận sự vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ;

 Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đáng ngồi trên ghế nhà trường

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có)

 

doc 50 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 23 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
HOA HỌC TRÒ 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian 
2. Cảm nhận sự vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; 
 Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đáng ngồi trên ghế nhà trường
II/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc thuộc long bài Chợ tết và trả lời trong SGK
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- HS quan sát tranh minh hoạ Hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Màu hoa phượng đổi ntn theo thời gian?
- GV y/c HS nói lên cảm nhận khi đọc bài văn
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a)
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn 
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện dọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả ; tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng
- Dặn HS HTL bài thơ chợ tết 
- 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc long và trả lời câu hỏi
- Nhận xét 
+ Các bạn HS đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực hồng
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- 2 HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi 
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghĩ hè
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải là một đoá và cả loạt. Màu sắc như cả ngàn con con bướm thắm đậu khít nhau 
+ Hoa phượng gợi cảm giác buồn lại vừa vui 
+ Hoa phuợng nở nhanh đến bất ngờ 
+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên
. Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. Và vẻ đẹp đặc sắc của hoa phuợng 
- 3 HS nối tiếp đọc 
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất 
- 1 HS đọc lại 
Thứ ngày tháng năm
Chính tả
CHỢ TẾT 
I/ Mục tiêu:
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm vần dễ lẫn s/x hoặc ưc/ưt
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b)
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước 
- Nhận xét 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- Y/c HS đọc đoạn thơ 
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét chính tả 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- Y/c HS đọc lại mẫu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi: Truyên dáng cười ở điểm nào?
- GV kết luận
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Y/c HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả, và kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho người thân 
- 1 HS đọc cho 2 HS lên bảng viết 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK 
- HS dọc và viết các từ sau: ôm ấp, viền, mép, lon xon, khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh  
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài 
- Nhận xét chữa bài
- 2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi 
+ Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men-xen là một hoạ sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi người hâm mộ và tranh ảnh của ông được bán chạy 
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I/ Mục tiêu:
Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang 
Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Một từ phiếu viết lời giải BT1 (phần nhận xét)
Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần luyện tập)
Bút dạ, 3 – 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c mỗi HS đặc 1 câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp. 
- 1 HS làm lại BT2, 3
- 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét cho điểm HS 
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
1.2 Phần nhận xét:
Bài 1:
- 3 HS đọc nội dung BT1 
- Y/c HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Y/c HS đọc y/c của bài
- GV giữ tờ phiếu viết lời giải BT1.
1.3 phần ghi nhớ:
- Y/c HS đọc nội dung phần ghi nhớ 
1.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS phát biểu
- Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Hỏi: 
+ Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì?
- Y/c HS tự làm bài. GV chú ý phát giấy cho 3 HS với trình độ khác nhau để chữa bài 
- Y/c 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng 
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Y/c HS ghi nhớ nội dung bài học
- Dặn những HS làm BT2 chưa đạt về nhà sữa bài, viết lại vào vở 
- 2 HS lên bảng làm theo y/c 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS phát biểu 
- 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK
- 2 HS đọc 
- 1 HS khá làm bài vào giấy khổ to. HS cả lớp làm miệng 
- HS tiếp nối nhau phát biểu 
- Nhận xét 
- 2 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK 
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần ghi chú 
- HS thực hành viết đoạn văn 
- HS lên bảng thực hiện y/c 
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC 
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe đã học có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- 	Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. Bảng lớp viết đề tài 
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện tranh truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách truyện đọc lớp 4 (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện 
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT 
- Y/c HS đọc y/c của bài tập. Dùng phấn gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp xấu, thiện, ác
- Gọi HS nối nối nhau đọc phần gợi ý 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK
- Y/c HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Kể chuyện trong nhóm 
- Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm
Thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
- GV tổ chức cho HS bình chọn: HS có câu chuyện hay nhất, HS kể chuyện hấp dẫn nhất
- Nhận xét và cho điểm HS 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC được chứng kiến hoặc tham gia 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý 
- 4 HS ngồi bàn trên dưới cùng kể chuyện trao đổi, nhận xét và cho điểm tứng bạn 
- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng 
- HS cả lớp tham gia bình chọn 
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn 
- Gọi bạn khác nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương 
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu đất nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 
3. HTL bài thơ 
II/ Đồ dung dạy học: 
Tranh minh hoạ bài thơ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc 
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ trước lớp (4 lượt). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
- Y/c HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 
+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
+ Người mẹ làm những công việc gì? Những công đó có ý nghĩa ntn?
- Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con 
+ Theo em cái đẹp thể hiện trong b ... - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: Với ba số tự nhiên: 4; 7; 3 
Hãy viết 
a) Các phân số bé hơn 1 
b) Các phân số lớn hơn 1
Bài 2:
Viết các phân số theo thứ tự bé dần 
Bài 3: Tính 
a) 
b) 
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chia hình chữ nhật ABCD thành 3 hình vuông (như hình vẽ) nối A với N; Q với M. Cho biết tứ giác AMQN là hình bình hành có chiều cao là MN
a) Tính diện tích của hình bình hành AMQN?
b) Diện tích HCN ABCD gấp mấy diện tích hình bình hành AMCN?
* HĐ3: Nhận xét tuyên dương
- HS làm VBT
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Làm VBT
= 1
= 2
A M P B
D N Q C
Diện tích hình bình hành AMQN
4 x 4 = 16 cm
Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích hình bình hành AMQN 
- Nhận xét - chữa bài 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Củng cố về 
Quy dồng mẫu số 
So sánh phân số
Phép cộng 2 phân số cùng mẫu số 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: Tính 
a) 
b) 
c) 
Bài 2: Cho số 279a Hãy tìm a sao cho:
a) 279a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 
Bài 3:
a) và 
b) và 
Bài 4: Một của hang ngày đầu bán được số gạo trong kho. Ngày thứ hai bán được số gạo. Hỏi 3 ngày cửa hang đã bán được bao nhiêu phần số gạo trong kho?
* HĐ3: Củng cố
- Nhận xét tuyên dương
- HS làm VBT
- Bảng con 
= 1
= 
= 1
a = 2 ; 4 ; 6 ; 8 
a = 3 
a = 0
Cả ba ngày cửa hang đã bán 
 (Số gạo)
- Nhận xét - cchữa bài 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Tự đổi chéo vở cho nhau
- GV nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
HS hát những bài hát về Bác, Đảng 
HS tổ chức các trò chơi tập thể 
Hát múa tập thể
Nhắc HS thực hiện tốt những hoạt động trong tuần
Bảo vệ môi trường, xanh hoá trường học 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trrong lớp 
Lớp phó VTM nhận xét 
Lớp phó lao động nhận xét 
Từng phân đội truởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình 
Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp 
GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhỡ những tồn tại còn mắt phải 
2/ Phương hướng tuần đến 
Nhắc HS truy bài đầu giờ nghiêm túc 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Thu kế hoạch nhỏ 
Học tập ôn chuẩn bị thi giữa kì II
Nhắc HS giữ vở sạch, bao vở cẩn thận 
HS bảo vệ môi trường – Xanh hoá trường học 
Tác phong đội vuên phải nghiêm túc 
Nhắc nhỡ bán trú ăn ngủ đúng giờ 
3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ 
I/ Yêu cầu:
Giúp HS ôn luyện thêm kiến thức đã học về tập đọc – Rèn viết thêm chính tả trong bài chính khoá đã học 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
Ghi chú 
HĐ1:
- Y/c đọc lại bài “Hoa học trò”
- Vì sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” 
- Theo em hoa phượng tượng trưng cho điều gì?
- Em thích chi tiết nào nhất trong bài?
- Gọi HS xung phong đọc thuộc long bài “Bè xuối sông La”
- GV đọc lại 2 khổ thơ cuối 
- Y/c HS nêu lại những chi tiết tả vẻ đẹp của dòng sông La 
- Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả trong 2 khổ thơ cuối 
* GV tuyên dương những em đọc bài tiến bộ - viết bài sạch đẹp đúng lỗi chính tả 
- 1 em đọc lại bài 
- 2 – 3 nhóm đọc nối tiếp lại bài (hoặc 1 số em đọc yếu đọc lại)
- Mỗi em đọc mỗi đoạn HS trong lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời. HS trong lớp góp ý
- 1 số em đọc thuộc long bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- HS nêu
- HS tìm từ khó viết – rèn viết ở bảng con 
- HS nhớ viết bài vào vở. Đổi vở cho nhau để soát lỗi 
 Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Ôn luyện Luyện từ và câu + Tập đọc 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn luyện củng cố kiến thức đã học về dấu gạch ngang qua những đoạn văn đoạn thơ hoặc những bài tập đọc đã học
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: 
- Y/c HS nêu được tác dụng của dấu gạch ngang 
- Y/c HS tìm đọc những đoạn văn đoạn thơ có dấu gạch ngang 
- HS viết một đoạn văn đối thoại với bạn – có sử dụng dấu gạch ngang 
* GV tuyên dương những em tìm được nhiều đoạn văn và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn đó. Khuyến khích những HS yếu cấn cố gắn hơn 
- HS lần lượt nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
- HS lần lượt đọc đoạn văn, đoạn thơ  sau đó nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn
Ví dụ: Qua cầu sông đuống – ban đêm điện nhà máy gỗ 
- Dâus gạch ngang đánh dấu gần chú thích trong câu 
+ Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai – nơ khoẻ mạnh. Ông ngạc nhiên nói với Bác sĩ 
- Bây giờ tôi mới biết táo cùng là vị thuốc quý
. Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Bác sĩ 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện - luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học về chủ ngữ - vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
HS có thể viết đoạn văn ngắn có dung câu kể Ai thế nào?
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 
- Thảo luận nhóm 4: Cùng nhau ôn lại để nắm vững ý nghĩa đặc điểm, cấu tạo của CN – VN trong câu kể Ai thế nào?
- Thi đua nhau đặc câu kể Aii thế nào? 
- Nêu CN – VN trong câu 
- Mỗi em viết 1 đoạn văn ngắn kể về một người bạn thân của mình hoặc kể về một loài hoa mà em yêu thích 
- Lần được đọc đoạn ;văn đã viết. Các em khác góp ý 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Ôn luyện Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Nhăm giúp HS ôn luyện củng cố về cách luyện tập quan sát cây cối và lập dàn ý miêu tả các bộ phận của cây cối
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối 
- Y/c HS lập dàn ý miêu tả cây hoa mà em yêu thích 
HĐ2:
- Y/c HS có thể miểu tả 1 bộ phận của cây mà các em đã quan sát kĩ 
- Gọi 1 số em đọc lại đoạn đã viết 
* GV tuyên dương những HS hoạt động tốt - viết đoạn văn sinh động 
- HS có thể lần lượt nêu cách tả từng bộ phận của cây
- Nêu trình tự quan sát: từ xa đến gần (Nhìn từ xa cây giống vật gì lại gần thì thấy cây thế nào?)
- Quan sát bằng giác quan:
+ Tự giác: nhìn hình dáng của cây gốc, thân, cành, nhánh, lá, hoa quả, chim choc 
+ Thính giác: tiếng gió thổi, tiếng chim hót 
- HS viết 1 đoạn văn ngắn tả 1 bộ phận của cây mà em đã qua sát kĩ 
- 1 số em đọc lại đoạn văn đã viết 
- Các em khác góp ý xây dựng
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TH)
Ôn luyện tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học vè miêu tả cây cối 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS thảo luận N4
* GV giúp đỡ một số em yếu còn lung túng khi viết đoạn văn
- HS thảo luận N4 trao đổi cùng nhau về các bộ phận của cây. Mỗi em đều đưa ra đoạn văn miêu tả của mình về một bộ phận của cây 
- Các em khác góp ý 
- Từng em viết các đoạn văn miêu tả cây mà các em yêu thích về cây ăn quả, cây bong mát, cây hoa  
- Các em có thể lần lượt đọc đoạn văn đã viết trong nhóm 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:
BÓNG TỐI
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sang khi được chiếu sang
Dự đoán được vị trí hình dạng bong tối trong một số trường hợp đơn giản 
Biết bong của một vật thay đổi về hình dạng, kích ưthước vị trí của một vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi 
II/ Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị chung: đèn bàn 
Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo, bìa, một số tranh tre (gỗ) nhỏ (để gắn các miến bìa đã cắt làm “phim hoạt hình”) một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi, hộp  (để dung tạo bong trên bàn)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi về nội dung bài trước 
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Tìm hiểu về bong tối 
* Mục tiêu: 
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sang khi được chiếu sang
- Dự đoán được vị trí hình dạng bong tối trong một số trường hợp đơn giản 
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc thí nghiệm trang 93 SGK
- Tổ chức cho HS dự đoán 
- GV ghi bảng phần HS dự đoán để đối chiếu kết quả sau khi làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm
- Y/c HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả thí nghiệm
- Gọi HS trình bày
+ Hỏi: Ánh sang có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không?
+ Khi nào bong tối xuất hiện?
- Kết luận: Khi gặp vật cản sang, ánh sang không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sang 
- GV có thể cho HS làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa 
- GV đi hướng dẫn các nhóm 
- Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
Hỏi: 
+ Bóng của vật thay đổi khi nào?
+ Làm thế nào để bong của vật to hơn?
- Kết luận:Do áng sang truyền qua đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sang hay vị trí của vật chiếu sáng
HĐ2: Trò chơi hoạt hình
* Mục tiêu: Củng cố vận dụng kiến thức đã học về bóng tối
* Cách tiến hành:
- Chơi trò chơi xem bóng đoán vật
- Chia lớp thành 2 đội 
- Sử dụng tất cả những đồ chơi mà HS chuẩn bị 
- Di chuyển HS sang một nửa phía của lớp 
- Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài ghi điểm 
- GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó đứng ở phía dưới HS dung đèn chiếu chiếu lên các đồ chơi. HS nhìn bong, giơ cờ báo hiệu đoán tên vật. Nhóm vào phất cờ trước, đuợc quyền trả lời.
- tổng kết trò chơi
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- HS đọc 
+ Bóng tối xuất khiện ở đâu
+ Bóng tối có hình dạng ntn
- 2 nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm
- 2 HS trình bày kết quả thí nghiệm 
+ Không 
+ Khi vật cản sang được chiếu sang
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi
+ Khi vị trí của vật chiếu sang đối với vật đó thay đổi 
+ ta nên đặt vật gần với vật chiếu sang 
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 23.doc