Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

- Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

 * HS: SGK, vở.

 III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát. (1)

2. Bài cũ: (4)

3. Dạy bài mới

a)Giới thiệu và nêu vấn đề: (1)

Giới thiệu bài , ghi tên bài

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008
 TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 79 ÔN TẬP GIỮA KỲ II(Tiết 1).
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (4’)
Dạy bài mới
a)Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 
Giới thiệu bài , ghi tên bài 
 b. Phát triển các hoạt động. (28’)
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa hs
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “ Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn, bỗng thấy một quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ơû một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào
 - Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy. Thỏ liền chạy theo, gọi:
 - Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chị Nhím dừng lại. Vừa lúc đó Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba điều nhận là quả táo của mình.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế , các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
+ Tranh 5: Sau hiểu câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu ra ngy. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh.
Hs trao đổi theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs cả lớp nhận xét.
4.Củng cố– dặn dò. (1’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài học.
------------------------------------------- 
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 80 ÔN TẬP GIỮA KỲ II (Tiết 2).
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
 - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân về cách nhân hóa.
Kỹ năng: Rèn Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
Thái độ: Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (4’)
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 
 Giới thiệu bài , ghi tên bài 
 b. Phát triển các hoạt động. (28’)
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa hs
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
 Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
 Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc bài thơ.
Hs quan sát.
Hs đọc câu hỏi trong SGK.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Hs trao đổi theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình baỳ.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
4.Củng cố – dặn dò. (1’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
Nhận xét bài học.
TOÁN
Tiết 131 CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nắm được các hàng chục nghìn,nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Kỹ năng: - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản 
 ( không có chữ số 0 ở giữa).
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
	1 .Khởi động: Hát.(1’) 
 2. Bài cũ: Kiểm tra định kì.(3’)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3.Dạy bài mới 
a.Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
 b. Phát triển các hoạt động.(30’)
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
* HĐ1: Giới thiệu số có năm chữ số.(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen số có năm chữ số.
1. Oân tập về các số trong phạm vi 10.000.
- Gv viết lên bảng số 2316. Yêu cầu Hs đọc số và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
2. Viết và đọc số có năm chữ số.
a) Giới thiệu số 10. 000.
- Gv viết số 10000 lên bảng, yêu cầu Hs đọc.
- Sau đó Gv giới thiệu mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
- Gv hỏi: Cho biết 10000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
b) Gv treo bảng có gắn các số 42316.
- Gv yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn?
+ Có bao nhiêu trăm?
+ Có bao nhiêu chục?
+ Có bao nhiêu đơn vị?
- Gv yêu cầu Hs lên điền vào ô trống (bằng cách gắn các số thích hợp vào ô trống).
c) Gv hướng dẫn Hs cách viết số (viết từ trái sang phải: 42316)
d) Hướng dẫn Hs cách viết số.
- Gv cho Hs chú ý tới chữ số hàng nghìn của số 42.316.
- Gv nêu cách đọc : “ Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”.
e) Luyện cách đọc.
- Gv cho Hs đọc các cặp số sau.
5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 6581 và 96.581.
32741 và 83253 ; 65711 và 87721. 
- Gv nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- MT: Giúp Hs biết viết và đọc số có 5 chữ số.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm . 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm .
- Gv mời Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV viết số lên bảng 
- Gọi HS đọc số , nhận xét .
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Vì sao em biết?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Gv nhận xét .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT: Lớp , cá nhân . 
 Hs đọc và trả lời.
2316 : hai nghìn ba trăm mười sáu 
2316 = 2000 + 300 + 10 + 6
Hs quan sát bảng.
Có 4 chục nghìn.
Có 2 nghìn.
Có 3 trăm.
Có 1 chục.
Có 6 đơn vị.
Hs lên điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
Một số Hs đọc lại.
Hs luyện cách đọc các chữ số.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
2 –3 hs lên bảng viết và đọc lại số 33214.
Cả lớp làm bài .
a.+ Viết số : 33214.
 + Đọc số: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
b. + Viết số : 24312
 + Đọc số : Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười hai.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài .
HS lên bảng thi đọc và viết số
HS nhận xét .
HS trả lời miệng
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Là số 60000.
Là số 70000.
Là lấ ... bài hát “ Chị Ong Nâu và Em bé”.
 - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Ngày mùa vui.
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Học hát bài “Tiếng hát bạn bè mình” .
a) Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu làm quen với bài hát.
- Gv giới thiệu bài : Tên bài hát, tên tác giả.
- Gv giới thiệu cho hs biết về nhạc sĩ Hoàng Lân.
Dạy hát.
- Gv cho Hs nghấht.
- Gv cho Hs đọc lời ca.
- Gv dạy hát từng câu.
- Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu.
- Chú ý những tiếng hát luyến.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm .
- Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa có những động tác phụ họa phù hợp.
- Gv cho Hs vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs nghe b.
Hs đọc lời ca.
Hs hát từng câu.
Hs luyện tập lại bài hát.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bài hát “ Tiếng hát bạn bè minh” . Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa son.
- Nhận xét bài học.
TOÁN
Tiết 135 SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Nhận biết số 100000 (một trăm nghìn).
- Củng cố cách đọc viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết đựơc các số liền sau 99999 là 100000.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới
 Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Phát triển các hoạt động.(30’)
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
* HĐ1: Giới thiệu số 100000 (8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với số 100000.
a) Giới thiệu số 100.000.
Gv yêu cầu Hs lấy 7 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi :
- Có mấy chục nghìn?
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 70000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 7 tấm bìa.
- Gv hỏi: bảy chục nghìn thêm một chục nghìn nghìn là mấy chục nghìn 
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Gv hỏi: Tám chục nghìn thêm một nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Gv hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 100 000 đọc một trăm nghìn.
- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 100 000
- Gv hỏi: Số một trăm nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- MT: Giúp Hs biết viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. 
Bài 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs thi làm bài tiếp sức. Hs cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
GV lưu ý hs điền số vào chỗ chấm cho chính xác .
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
+ Số đã cho là bao nhiêu?
+ Muốn tìm số liền trước ta làm thề nào?
+ Muốm tìm số liền sau ta làm thế nào?
Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
Bài 4
-Cho HS đọc bài .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Muốn biết sân vận động đó còn bao nhiêu chỗ chưa ngồi ta làm tính gì?
Cho HS làm vở- GV chấm điểm , nhận xét.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát.
Có 70000.
Hs đọc: Bảy chục nghìn..
 là tám chục nghìn.
 là chín chục nghìn.
 Mười chục nghìn.
Hs đọc lại số 100000.
 Số mười chục nghìn có 6 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 5 chữ số 0.
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào vở. Hs lên thi làm bài tiếp sức.
 40 000 – 50 000 - 60 000 - 70 000 - 80 000 - 90 000 - 100 000 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
12534
Ta lấy số đó trừ 1.
Ta lấy số đó cộng 1.
Hs cả lớp làm bảng.
Sốliền trước
Số đã cho
Số liền sau
12533
12534
12535
43904
43905
43906
62369
62370
62371
39998
39999
40000
99998
99999
100000
Bài giải
Số chỗ chưa ngồi của sân vận động là:
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ngồi)
Đáp số : 2000 chỗ ngồi.
* HĐ 2: Củng cố – dặn dò.(1’)
 - Về tập làm lại bài2,3..
- Chuẩn bị bài: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
 - Nhận xét tiết học. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Tiết 54 THÚ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
 Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đựơc quan sát.
Kỹ năng: 
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
 - vẽ và tô màu một loài thú nhà mà Hs thích. 
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
 Sưu tầm các loại rễ cây.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chim
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Đặt điểm chung của các loài chim?
+ Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim?
- Gv nhận xét.
Dạy bài mới
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài 
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các con thú mà em biết?
+ Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ; Con nào đẻ con ; Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của các loại thú.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như: Lợn, trâu, bò, chó, mèo?
+ Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
 Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Bò còn được nuôi để lấy sữa.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà Hs ưa thích.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con thú nhà mà các em yêu thích.
- Gv yêu cầu Hs tô màu, ghi chú tên các con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các Hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs quan sát.
Hs làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs thực hành vẽ một con thú.
Hs giới thiệu các bức tranh của mình.
4.Củng cố– dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thú (Tiếp theo).
- Nhận xét bài học.
Tiết 27 KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ – TLV)
Đề do nhà trường ra
 ---------------------------------------
Hoạt động tập thể
I.Mục tiêu 
	Đánh giá, nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua
	Rèn cho các em biết phát huy các ưu điểm, sửa chữa khắc phuc các khuyết điểm
	Đề ra phương hướng tuần tới. 
II.Tiến hành: 
Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét, đánh giá chung .
+ Ưu điểm: 
Trong tuần qua, đa số các em ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
	Thực hiện tốt an toàn giao thông, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. Học bài và làm bài đầy đủ.
 Sinh hoạt 15’ tốt , hiệu quả, đôi bạn giúp đỡ nhau học tập hiệu quả.
	Trong tuần có một số em được tuyên dương: Vi, Tú , Ý 
+ Tồn tại: 
	Một số em chưa thực sự cố gắng trong học tập, chưa học bài cũ, còn quên đồ dùng học tập, nói chuyện riêng trong giờ học như	em Nam . Chinh , 
III.Phương hướng Tuần tới: 
	Hạnh kiểm: Lễ phép, ngoan ngoãn, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, biết kính thầy, yêu bạn 
	Thực hiện tốt an toàn giao thông
	Học tập: Đi học đều, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thưc học bài và làm bài tập ở nhà tốt hơn..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc