Giáo án Tổng hợp môn học Tiếng Việt lớp 3

Giáo án Tổng hợp môn học Tiếng Việt lớp 3

* Tập đọc

- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

- Hiểu nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

* Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

*GDKNS: -Thu thập xử lí thông tin

-Thể hiện sự tự tin

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2251Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
* Tập đọc
- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
- Hiểu nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
*GDKNS: 	-Thu thập xử lí thông tin
-Thể hiện sự tự tin 
-Lắng nghe tích cực 
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. 
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc, hướng dẫn giọng đọc. giọng đọc, to, rõ, mạnh mẽ ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc ; tả chí khí của Hai Bà Trưng ; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
b/ Đọc câu
+ Cho HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc tiếng khó: lên rừng, thuồng luồng, giáo lao, trẩy hội
c/ Đọc đoạn
+ Chia đoạn - cho HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ ngữ .
+ HD giọng đọc ở một số câu
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
Giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
d/ Đọc nhóm: Y/c HS luyện đọc nhóm 4.
e/ Đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài
Câu 1 (Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.)
- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
- Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
Câu 2 (Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.)
Câu 3 (Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.)
- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
- Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
Câu 4 (Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mọc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên.)
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
Câu 5 (Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.)
4. Luyện đọc lại :
- GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
- HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
- 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
---------------------------------------------
5. Kể chuyện
* GV nêu nhiêm vụ: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
* HD kể chuyện
Kể mẫu:
- Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. 
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
 Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C/ Củng cố - dặn dò
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
- HS báo cáo.. 
- HS lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
- HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
- Lắng nghe.
- Nghe, theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
+ Đọc nối tiếp đoạn.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK.
- HS đặt câu: 
VD:
- Sóng dâng cuồn cuộn.
- Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.
- Bộ đội hành quân đêm.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược
- Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
- Trả lời.
- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
- Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
- Trả lời.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
---------------------------------------------
- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng cặp HS kể.
- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
-------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
Chính tả
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2a, 3a phân biệt l/n. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy họcss
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. HD viết chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc bài chính tả.
- Đoạn văn cho ta biết điều gì?
- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?
b/ HD trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu?
- Chữ đầu đoạn được viết thề nào?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c/ Luyện viết từ khó
- GV đọc HS viết bảng con: sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về nước, trở thành, 
d/ Viết chính tả
- GV đọc - HS viết vào vở.
e/ Soát lỗi
- GV đọc lại cho HS soát lỗi. Y/c đổi vở soát lại.
g/ Chấm chữa bài.
- Chấm 3 – 5 vở. Nhận xét.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu l/n.
- Nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò
- Y/c HS về nhà làm lại bài tập vào VBT
-Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc.
- Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- 4 câu.
- Viết ở giữa trang giấy.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng.
- Viết bảng.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS đọc YC trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
 - Đọc lại lời giải và làm vào vở.
a. l/n? 
- lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
 - Đọc đề.
- Thi đua.
a/ la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách cách . nương rẫy, nản lòng, con nai, nanh vuốt, nổi bật,
---------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua
“ Noi gương chú bộ đội”
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo..
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.
*GDKNS: 	-Thu thập xử lí thông tin
-Thể hiện sự tự tin 
-Lắng nghe tích cực 
- Học sinh biết thi đua học tốt noi gương chú bộ đội
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục của báo cáo.
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
- GV kiểm tra ba, bốn HS đọc bài Hai Bà Trưng trả lời những câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu MT tiết học.
2. Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc, hướng dẫn giọng đọc: giọng đọc rõ ràng, rành mach, dứt khoát .
b/ Đọc câu
+ Cho HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc tiếng khó: sân trường, nói chuyện riêng
c/ Đọc đoạn
+ Chia đoạn - cho HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn:
 Đoạn 1 : 3 dòng đầu
 Đoạn 2 : Nhận xét các mặt
 Đoạn 3 : Đề nghị khen thưởng
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn.
d/ Đọc nhóm: Y/c HS luyện đọc nhóm 3.
e/ Đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài
Câu 1. Theo em báo cáo trên là của ai ? Bạn đó báo cáo với ai những gì ?
Câu 2. Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?
Câu 3. Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
KL: Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua. Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa. Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân.
4. Luyện đọc lại :
- GV tổ chức cho HS thi đọc bằng hình thức : Cho HS chơi trò chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo.
- Một vài HS thi đọc toàn bài.
C/ Củng cố dặn dò 
- Bản báo cáo gồm mấy nội dung ?
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Nghe, theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
+ Đọc nối tiếp đoạn.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Bạn lớp trưởng.
+ với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương anh bộ đội”
+ nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
+ Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. Để biểu dương tập thể, cá nhân ...
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 4 nhóm thi đọc bài. Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc đúng đọc nhất giọng báo cáo.
- Trả lời.
-----------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012
Luyện từ và câu
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.
- Nhận xét chung.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu MT tiết học.
2. HD HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc YC của bài.
- HS tự làm bài.
- GV HD
- Con đom đóm được gọi bằng gì?
- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?
- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá.
=> Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
- GV nhắc lại YC: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người?
- HS làm bài, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
- HS đọc YC của bài, HS tự làm.
- Cho HS trình bày, GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- YC HS làm bài vào vở BT.
Bài 4
- HS đọc YC của bài.
- HS tự làm.
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS chép bài vào VBT.
C/ Củng cố –Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cho 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc YC của BT 1. Lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào giấy nháp.
Con đom đóm được gọi bằng 
Tính nết cuả đom đóm
Hđ của đom đóm
anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- Nghe.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài theo cặp.
- 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở.
Tên con vật
Các con vật đc gọi bằng
Các con vật đc tả như người
Cò Bợ,
 Vạc
Chị,
 thím
Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc”
lặng lẽ mò tôm
- 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp.
a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài cà nhân.
- Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét.
 a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 09/1/2008.
Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần này
 b: Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc
Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc.
c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012
Tập viết
Ôn chữ hoa N (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R ,L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng ( 1 dòng) và câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ.(1 lần)
II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập hai.
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
- KT sự chuẩn bị của học sinh.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu MT tiết học
2. . 2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Y/c HS q/s trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ N, R đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ N.
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng. 
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đuờng cứu nước.
+ Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng 
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: 
Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
+ Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết : Ràng, Nhị Hà vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ 1 dòng chữ N cỡ nhỏ, 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. 2 dòng chữ Nhà Rồngcỡ nhỏ, 2 dòng câu tục ngữ.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 4. Chấm chữa bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét.	
 C/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các chữ hoa có trong bài: N, R.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng
- Lắng nghe.
Chữ N, R, h, g, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- Tập viết trên bảng con: Nhà Rồng
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà
- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
-------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012
Chính tả
Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng BT 2a phân biệt l/n.
- Hs có thói quen rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau: lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướngcủa nước ta vào thời nhà Trần.
2. HD viết chính tả
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc bài chính tả.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
b/ HD trình bày
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
c/ Luyện viết từ khó
- GV đọc HS viết bảng con: sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...
d/ Viết chính tả
- GV đọc - HS viết vào vở.
e/ Soát lỗi
- GV đọc lại cho HS soát lỗi. Y/c đổi vở soát lại.
g/ Chấm chữa bài.
- Chấm 3 – 5 vở. Nhận xét.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn ; đọc chú giải cuối mỗi đoạn về anh hùng Võ Thị Sáu
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dò
- Y/c HS về nhà làm lại bài tập vào VBT
+ “Ta thà là ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”
+ Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng
+ Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- Viết bảng.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Làm bài.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
- Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012
Tập làm văn
Nghe- kể: Chàng trai làng Phù Ủng
I. Mục tiêu
- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. 
*GDKNS:	-Lắng nghe tích cực 
-Thể hiện sự tự tin 
-Quản lí thời gian
- Hs mạnh dạn phát biểu ý kiến, có kỹ năng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết các gợi ý kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A/ KTBC
- KT sự chuẩn bị của HS
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu MT tiết dạy.
2. Hướng dẫn HS nghe kể
- Gọi một HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- GV kể chuyện lần 1 theo tranh và giới thiệu về Phạm Ngũ Lão, kể xong lần 1 hỏi HS Truyện có những nhân vật nào ?
- GV kể lần 2. 
- GV treo bảng phụ viết gợi ý
- GV hỏi :
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm vào đùi chàng trai ?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- GV kể lần 3. 
-Gọi HS kể mẫu
- Yêu cầu HS tập kể
- Yêu cầu các nhóm thi kể theo các bước :
+ 4 HS trình độ tương đương đại diện 4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. 
 3. Hướng dẫn HS viết câu trả lời \
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhâïn xét, chấm điểm.
C/ Củng cố dặn dò 
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CB bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- Nghe GV kể và trả lời.
+ Ngồi đan sọt. 
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận giữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài ; mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
-1 HS kể mẫu
- Từng tốp 3 HS tập kể
- Các nhóm thi kể.
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài
- Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng viet 19.doc