Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 33

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 33

Tập đọc – Kể chuyện :

 CÓC KIỆN TRỜI (Trang 122)

 “Truyện cổ tích Việt Nam”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : nổi loạn, nghiến răng, cọp ; biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện :
 CÓC KIỆN TRỜI 	(Trang 122)
	 “Truyện cổ tích Việt Nam”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : nổi loạn, nghiến răng, cọp ; biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : náo động.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?
? Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi thế nào ?
Þ Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm :
? Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn lần 2.
- HS đọc bài theo vai.
- Gọi vài nhóm thi đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Kể chuyện :
Þ Dựa vào các tranh, em hãy kể lại một đoạn chuyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện.
- Hướng dẫn HS kể :
? Nội dung tranh 1 nói gì ?
? Nội dung tranh 2 nói gì ?
? Nội dung tranh 3 nói gì ?
? Nội dung tranh 4 nói gì ?
Þ Các em có thể nhập vai nào ?
- Gọi HS lần lượt thi kể.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS quan sát tranh.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Mới sáng sớm, bọn côn đồ đã gây náo động cả một góc phố.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới luôn bị hạn lớn, muôn loài khổ sở. . .
- 1 HS đọc bài.
- Cóc bố trị lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật : Cua ở trong chum nước, Ong núp sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp núp hai bên cửa.
- Cóc bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa ra, Cóc báo hiệu cho Cáo nhảy tới cắn Gà tha đi. Trời sai Chó bắt Cáo. Chó ra đến cửa, Gấu quật Chó chết tươi.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Trời mời Cóc vào thương lượng nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- HS thảo luận nhóm :
- Cóc có gan lớn, dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
- Cóc đánh trống kiện Trời.
- Trời thua, phải thương lượng với Cóc.
- Trời làm mưa.
- Cóc, Trời, Ong, Cáo, Gấu . . .
- HS lần lượt thi kể.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán :
KIỂM TRA
I / MỤC TIÊU :
- Kiểm tra kết quả học tập của HS ở học kì II. Nội dung kiến thức kiểm tra gồm :
* Đọc, viết số có đến năm chữ số.
* Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng các cách khác nhau.
* Giải bài toán có đến hai phép tính.
III / LÊN LỚP :
1/ Giới thiệu và ghi đề kiểm tra :
Đề bài :
Câu I : Khoanh vào câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 68457 là :
A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458
2. Các số : 48617 ; 47861 ; 48716 ; 47816 . sắp xếp theo thớ tự từ bé đến lớn là :
A. 48617 ; 48716 ; 47861 ; 47816.
B. 48716 ; 48617 ; 47861 ; 47816.
C. 48816 ; 48861 ; 48617 ; 48716.
Điểm 48617 ; 48716 ; 47816 ; 47861.
3. Kết quả của phép cộng : 36528 + 49347 là :
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
4. Kết quả của phép trừ : 36528 – 9046 là :
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
5. Hình vẽ sau minh họa cho phép tính nào ?
 Câu II : Làm các bài tập sau :
1. 21628 ´ 3 ; 15250 : 5
2. Viết số thích hợp (theo mẫu) :
 3. Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu mét vải ?
Cách cho điểm :
Phần I : 4 điểm (bài 1 : điểm / câu đúng ; các bài còn lại 1 điểm / câu đúng)
Phần II : 5điểm
Bài 1 : 2 điểm ; Bài 2 : 1 điểm ; Bài 3 : 2 điểm.
2/ Thu bài :
GV thu toàn bộ bài làm của HS về chấm.
3/ Dặn dò :
Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra CKII.
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong dãy số cho trước
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
7-8’
7-8’
7-8’
6-7’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét chất lượng bài kiểm tra vừa rồi.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kẻ vạch như SGK.
? Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi HS lần lượt điền số ở bài tập trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Đọc các số (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu rồi đọc mẫu.
36982 : ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
- GV ghi từng số và gọi HS đọc.
Bài 3 : Viết các số (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu :
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV làm mẫu câu b.
4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS sửa 3 câu ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a) Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém nhau 10000 đơn vị.
b) Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém nhau 500 đơn vị.
- HS làm ở bảng :
- HS lắng nghe.
- HS đọc số.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS lần lượt làm bài ở bảng :
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
2096 = 2000 + 90 + 6
5204 = 5000 + 200 + 4
1005 = 1000 + 5
- HS theo dõi ở bảng.
- HS lần lượt làm bài ở bảng :
9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 90009
7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
9000 + 90 = 9090
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
b) 14300 ; 14400 ; 14500 ; 14600 ; 14700.
c) 68000 ; 68010 ; 68020 ; 68030 ; 68040.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Nghe - viết)
 CÓC KIỆN TRỜI 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn : “Thấy Trời hạn hán quá lâu . . . xuống trần gian”
- Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn : s / x.
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
11-12’
4-5’
6-7’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : nứt nẻ, nấp, vừa vặn, về.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đọc thầm và tập viết các từ dễ viết sai.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Đọc và viết tên một số nước Đông Nam Á.
- Gọi vài HS đọc nội dung bài tập
- GV đọc tên nước, HS viết vào vở.
Bài 3 : Điền vào chỗ trống : 
a) x hay s.
b) o hay ô.
- HS điền từ đó vào bảng con.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng : Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo.
- HS tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và chấm bài.
- HS nộp vở để GV chấm lại.
- HS đọc bài tập
- HS viết tên các nước vào vở.
Cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.
Chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng.
- HS làm bài ở bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên – Xã hội :
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết được các đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 124 – 125.
- Quả địa cầu.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
12-13’
9-10’
6-7’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Một năm có bao nhiêu tháng, được chia thành những mùa nào ?
? Nêu đặc điểm tính chất của các mùa trong năm.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp.
+ Mt : Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
+ Th :
- Từng cặp 2 HS thảo luận theo gợi ý sau :
? Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
? Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
? Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
- Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp.
ÄKL : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay Nam cực đều có các đới ... 296 : 8
58427 + 40753 ; 26883 – 7826 
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài :
Giải :
Số bóng đèn chuyển cả 2 lần là :
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại là :
80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn)
Đáp số : 16000 bóng đèn.
- HS lắng nghe và thực hiện.
	Tự nhiên – Xã hội :
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “các châu lục và các đại dương”
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình ở SGK trang 126 ; 127.
- 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
11-12’
11-12’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra :
? Nêu tên các đới khí hậu trên Trái đất.
? Nêu đặc điểm tính chất của từng đới khí hậu đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
+ Mt : Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
+ T/h :
Þ Phần màu xanh lơ thể hiện phần nước ; phần màu vàng, đỏ, xanh lá cây thể hiện phần đất (GV vừa nói, vừa chỉ ở quả địa cầu).
? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái đất ?
Þ Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
Đại dương : là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
ÄKL : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần nhiều hơn. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất là lục địa. Phần lục địa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước mênh mông là đại dương. Có 4 đại dương.
▪ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Mt : Biết tên các châu lục, đại dương. Chỉ được vị trí của chúng trên lược đồ.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm làm việc theo gợi ý sau :
? Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ.
? Có mấy dại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ.
? Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ?
ÄKL : Trên Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
▪ Hoạt động 3 : Chơi tìm vị trí châu lục và đại dương.
+ Mt : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
+ T/h :
- GV vẽ lược đồ câm ở giấy khổ lớn, phát cho HS các tấm bìa có ghi tên lục địa, đại dương.
- Yêu cầu từng nhóm gắn tấm bìa vào đúng vị trí ở lược đồ.
- Nhóm nào làm đúng và nhanh thì nhóm đó thắng.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái đất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm :
- HS vừa chỉ vừa nêu : Có 6 châu lục : Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 
- HS vừa chỉ vừa nêu : Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
- HS chỉ Việt Nam ở châu Á.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu :
 NHÂN HÓA
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Ôn luyện về nhân hóa :
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hóa được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS làm bài cá nhân câu b.
- Cả lớp cùng sửa bài ở bảng.
? Em thích hình ảnh nhân hóa nào ? Vì sao ?
Bài 2 : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hay vườn cây.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp viết bài.
- Gọi vài em đọc bài viết của mình.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả :
Sự vật được nhân hóa
N. hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận chỉ người
N.hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim, cười
Sự vật được nhân hóa
N. hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận chỉ người
N.hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Cơn dông
kéo đến
Lá (cây) gạo
anh em
múa, reo, chào
Cây gạo
thảo, hiền, đứng hát
- Em thích hình ảnh hạt mưa trốn tìm, trông rất nghịch ngợm và đáng yêu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Vườn nhà em có trồng rất nhiều cây : hoa hồng, huệ, lay ơn . . . Em thường tưới nước, bón phân cho nó. Những lúc rảnh em hay vạch lá của từng cây để bắt sâu cho chúng. Mỗi lúc được em chăm chút, chúng như muốn nói lời cảm ơn em. Chúng vẫy vẫy chiếc lá, rung rinh những đóa hoa như muốn làm em vui . . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ công :
 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3) 	
I / MỤC TIÊU :
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 cái quạt giấy tròn đã làm sẵn.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
5-6’
22-24’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- Tiết này các em tiếp tục hoàn thành sản phẩm quạt giấy tròn.
Þ Các em có thể làm quạt theo sự sáng tạo của mình và trang trí để quạt đẹp hơn.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS hoàn thành quạt giấy tròn.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán :
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (TT)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
5-6’
9-10’
5-6’
5-6’
4-5’
1
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm : 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết quả.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 3 : Tìm x.
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào vở.
Bài 4 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề toán.
? Đây là loại toán gì đã học ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài HS đọc bài giải.
Bài 5 : Xếp hình.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi xếp hình ở bảng nỉ.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu kết quả :
30000 + 40000 – 50000 = 20000
80000 – (20000 + 30000) = 30000
80000 – 20000 – 30000 = 30000
3000 ´ 2 : 3 = 6000 : 3
 = 2000
4800 : 8 ´ 4 = 600 ´ 4
 = 2400
4000 : 5 : 2 = 800 : 2
 = 400
- HS lần lượt làm ở bảng :
4083 + 3269 ; 8763 – 2469 
37246 + 1765 ; 6000 – 879 
3608 ´ 4 ; 6047 ´ 5
40068 : 7 ; 6004 : 5
- 2 HS làm ở bảng :
1999 + x = 2005 ; x ´ 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
 x = 6 x = 1999
- 1 HS đọc đề toán.
- Đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Giải :
Giá tiền mỗi quyển sách là :
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là :
5700 ´ 8 = 45600 (đồng)
Đáp số : 45600 đồng.
- HS thi xếp hình ở bảng nỉ :
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn : 
GHI CHÉP SỔ TAY
I / MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
- Rèn kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 cuốn truyện tranh Đô-rê-mon.
- 1 tờ báo có mục : Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây !
III / LÊN LỚP :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
13-15’
14-16’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sổ tay HS đã chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây !
- 1 HS đọc cả bài báo.
- Giới thiệu về Đô-rê-mon, cho HS xem ảnh nhân vật Đô-rê-mon.
- 2 HS đọc bài báo theo lời nhân vật (hỏi – trả lời).
Bài 2 : Ghi sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mục a của bài báo.
- Yêu cầu từng nhóm thảo luận và ghi ra giấy.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý đúng và ghi bảng.
- 2 HS đọc hỏi – đáp mục b.
- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, HS bổ sung, GV ghi kết quả đúng lên bảng.
Þ Có nhiều cách ghi chép khác nhau : gạch đầu dòng, kẻ bảng.
Các em chọn cho mình một cách ghi dễ hiểu nhất.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số bài để nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS tập ghi chép sổ tay.
- Chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- HS để sổ tay lên bàn cho GV kiểm tra.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát ảnh Đô-rê-mon.
- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mục a của bài báo. 
- HS thảo luận nhóm.
Sách đỏ : loại sách nêu tên các loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm :
- Đại diện nhóm báo cáo :
Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác . . . Các loại thực vật quý hiếm ở Việt Nam : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất . . .
Các loài động vật quý hiếm trên thế giới : chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con . . .
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức :
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 	

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 33 DVKhoa.doc