Giáo án tổng hợp Tuần 05 năm 2005 - Lớp 2

Giáo án tổng hợp Tuần 05 năm 2005 - Lớp 2

Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 05 năm 2005 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 5:
 Thứ hai, ngày tháng năm 2005
Tiết :
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết :
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ?
- Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít làm thơ" (T).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn  bút mực.
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc.
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
- Vì nửabạn mượntiếc.
- Mai lấy  Lan mượn.
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết :
38 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5
II. Đồ dùng dạy học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đặt tính và cách tính 
- 2 HS lên bảng
68+7
48+9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
 - GV hướng dẫn
- HS tự nêu
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính 
38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
Dòng 1: Bảng con
- HS làm bảng con
Dòng 2: SGK
- HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
38
58
28
45
36
59
83
94
87
- GV sửa sai cho học sinh 
68
47
68
4
32
12
72
79
80
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
- 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
- Lớp làm vào SGK
Số hạng
8
28
38
8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
- GV nhận xét.
Tổng
15
44
79
61
52
Bài 3: 
- HS đọc đề
- Nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở.
+ Tóm tắt:
Tóm tắt:
+ Giải:
AB : 28 dm
BC : 34 dm
Đoạn AC dài:  dm
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền đúng: 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9=19+8
19 + 10 > 10 + 18
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết :
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản.
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. 
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành: 
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
C. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành qua bài
- Nhận xét đánh giá giờ học
 Thứ ba, ngày tháng năm 2005
Thể dục
Tiết :
Chuyển đội hình hàng dọc
 Thành đội hình vòng tròn và ngược lại -
Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự.
3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát, giậm chân tại chỗ.
1 - 2'
Trò chơi: Diệt con vật có hại
3. Kiểm tra bài cũ:
- 2 đến 4 em thực hiện 4 động tác TD đã học.
X X X X X
D
B. Phần cơ bản:
1. Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
2 – 3 lần 
+ Ôn 4 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn.
2x8 nhịp
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
+ Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
4 - 5'
- HS tập theo tổ.
(Chơi kết hợp vần điệu)
3. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 – 10 lần
- Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ vòng tròn.
4 – 5 lần
- GV cùng HS hệ thống bài.
1'
- Dặn dò: Về nhà các buổi sáng tập thể dục.
- GV nhận xét giờ học.
1'
Kể chuyện
Tiết :
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam"
- 2 em kể tiếp nối chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại
- GV nêu yêu cầu của bài 
(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Tranh 1: 
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực 
- Tranh 2: 
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Tranh 3: 
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Tranh 4:
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
*Kể lại chuyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Hết lượt thay người kể lại
*Kể chuyện trước lớp 
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp 
- GV & HS nhận xét. 
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời nhân vật.
- GV & HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
- HS noi gươ ... ò chuyện như thế nào với cái trống trường ?
- Nói với cái trống như người bạn thân thiết xưng là "bọn mình", hơi buồn không hả trống.
Câu 2:
- Tìm những từ ngữ tả hành động tình cảm của trống ?
Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng, tưng bừng.
- Bạn nhỏ nó về cái trống trường 
Câu 3:
- 1 HS đọc.
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường ?
- Tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học.
- Bạn HS thân quen.
3. Luyện thuộc lòng bài thơ:
- HS thuộc từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ ?
- Bài thơ nói tình cảm. trống trường.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
Tiết 19:
Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài và hình 7 quả cam.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác 
- Nêu tên các hình đó.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
- HS quan sát.
+ Hàng trên có 5 quả cam
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. 
- Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải.
- Cho HS nhắc lại bài tập
- Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới.
- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. 
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam
b. Thực hành:
Bài 1: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- Tập tóm tắt
- Giải
Tóm tắt:
Hoà có : 4 bông hoa
Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa
Bình có : bông hoa ?
Bài giải:
Số hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
Bài 2: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải
Bài giải:
Số bi của Bảo có:
10 + 5 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 (viên bi)
Bài 4: Đọc đề toán
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải
Tóm tắt:
Mận cao : 95 em
Đào cao hơn Mận: 3cm
Đào cao : cm?
Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 (cm)
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 5:
Nặn hoặc vẽ; xé dán con vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số con vật.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật.
3. Thái độ:
- Yêu thích các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về một số con vật
- Đất nặn, giấy màu hay vẽ.
- Vở vẽ, bút chì màu sáp.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
- HS quan sát từng con vật và trả lời.
- Tên con vật ?
- HS trả lời.
- Hình dáng đặc điểm con vật ?
- Màu sắc con vật ?
Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ. 
- HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật.
*Cách vẽ:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ. 
- Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá để bài vẽ hấp dẫn hơn.
- Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt).
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ.
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm.
- Gợi ý HS cách vẽ
- Gợi ý cách tạo dáng.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- HS trình bày các bài vẽ.
- Tự giới thiệu bài vẽ.
*GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh.
- Các con vật.
- Nhận xét giờ.
 Thứ sáu, ngày tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 5 :
Ôn tập bài hát: xoè hoa
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Giáo dục HS yêu mến bài hát.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Một vài động tác múa đơn giản.
- Nhạc cụ, bằng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát: Xoè hoa
- 2 em nhận xét.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa"
- Hát luôn phiên theo nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca).
- Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa"
a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài
- Ví dụ: GV gõ.
- HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa.
b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i
- Bùng boong 
Thay bằng: ò, o, ó, o,
- GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó.
- Nghe tiếng
 à, a, á, a, 
Theo tiếng khèn
ù u, ú, u
Tay nắm tay
 ì, i, í, i
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 10:
Cái trống trường em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết 
- Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
B. Bài mới:
a. Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Hai khổ thơi này nói gì ?
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- HS viết bảng con tiếng khó.
- Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng.
b. HS viết bài vào vở:
- HS lấy vở viết bài.
- HS lấy vở soát lỗi
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn.
- Lớp đọc thầm.
Lời giải: Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
- HS làm vào vở.
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng
- Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn
Tiết 5:
Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu chuyện. Biết đặt tên cho chuyện.
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn. 
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 cặp HS lên bảng
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ)
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự)
- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
- Bạn trai nói với bạn ?
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn đang làm gì ?
- Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
- 2 em khá kể.
Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
Đặt tên cho câu chuyện
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường
+ Đẹp mà không đẹp
+ Bảo vệ của công
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
 - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6.
- Lớp viết vở để chấm.
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Bảo vệ của công
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
- Thực hành qua bài.
- Nhận xét, tiết học.
Toán
Tiết 25:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải
B. bài mới:
Bài 1: GV nêu đề toán.
- Có 1 cốc đựng 6 bút chì 
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc.
- Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì).
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì?
Tóm tắt:
Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp :  bút chì ?
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
Bài 2: 
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải:
Bài giải:
- 1 em lên tóm tắt
Bình có số bưu ảnh là:
- 1 em lên giải
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
Bài giải:
Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người)
ĐS: 17 người 
Bài 4: 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng tóm tắt
- 1 em lên bảng giải.
+ Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD.
a. Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số: 12 (cm)
b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docVn Aristote (4).doc