Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 22 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 22 - Đỗ Thị Kim Anh

 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

 - GV chia nhóm, yêu cầu quan sát, thảo luận:

 . Cắt một cây rau sát gốc rồi trồng lại vào đất. Một vài ngày sau, bạn thấy cây rau như thế nào? Tại sao?

 . Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?

 . Rễ có chức năng gì?

 GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.

 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.

 - GV yêu cầu HS chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85.

 + Những rễ đó được sử dụng để làm gì?

 GV kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.

3) Củng cố- Dặn dò: (5)

 - HS làm bài trong vở bài tập Tự nhiên xã hội.

 - Chuẩn bị bài: Lá cây.

 

doc 3 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1183Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 22 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
RỄ CÂY
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 - Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II – Đồ dùng dạy học:- Các hình SGK.- Một số loại rễ.
III – Các hoạt động dạy – học:
1) Bài cũ: (4’) + Hãy nêu chức năng quan trọng của thân cây?
 - Nhận xét.
 2) Bài mới: (25’)
 Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa.
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
 + Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
 + Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ.
 GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy gọi là rễ cọc. Một số cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành . Cây có rễ phình to tạo thành củ gọi là rễ củ. 
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
 - GV đưa một số loại rễ cây.
 - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính.
 - GV nhận xét.
3) Củng cố- Dặn dò: (4’)
 - Trò chơi: “Tìm rễ”.
- Thi đua 2 đội viết tên cây phù hợp với loại rễ.
 - Nhận xét
 - Chuẩn bị bài “Rễ cây (tt)”.
* Hoạt động nhóm đôi.
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 82, 83.
- HS nêu cá nhân: đặc điểm của rễ phụ, rễ cọc, rễ chùm, rễ củ.
* Hoạt động lớp.
- HS quan sát, nêu loại rễ và giải thích.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại.
- Trình bày trước lớp.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
RỄ CÂY 
(tiếp theo)
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật.
 - Kể ra những ích lợi của rễ cây đối với đời sống của con người.
 - Giáo dục Hs biết chăm sóc và bảo vệ cây.
II – Đồ dùng dạy học:Tranh SG
III – Hoạt động dạy và học:
 1) Bài cũ: (5’) Rễ cây
 + Hãy nêu một số cây có rễ cọc?
 + Hãy nêu một số cây có rễ củ?
 - GV kiểm tra cả lớp.
 - Nhận xét.
 2) Bài mới: (25’)
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 - GV chia nhóm, yêu cầu quan sát, thảo luận:
 . Cắt một cây rau sát gốc rồi trồng lại vào đất. Một vài ngày sau, bạn thấy cây rau như thế nào? Tại sao?
 . Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?
 . Rễ có chức năng gì?
 GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
 - GV yêu cầu HS chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85.
 + Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
 GV kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.
3) Củng cố- Dặn dò: (5’)
 - HS làm bài trong vở bài tập Tự nhiên xã hội.
 - Chuẩn bị bài: Lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Hoạt động nhóm đôi.
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì?
- Ví dụ: Rễ cây tam thất, nhân sâm dùng làm thuốc.
Rễ cây củ cải đường , cây sắn để làm thức ă
- Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTu nhien xa hoi.doc