Giáo án Tuần 32 - Lớp 3 Học kì 2

Giáo án Tuần 32 - Lớp 3 Học kì 2

Tiết 1, 2 : Tập đọc - kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

 I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ. Biết đọc giọng cảm xúc phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ mới (tận số, nỏ, bùi nhùi ), Nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật một cách tự nhiên , diễn cảm .

* KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán.; Ra quyết định.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa .

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Lớp 3 Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Ngày soạn: 15 /4/2012
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tiết 1, 2 : Tập đọc - kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
 I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ. Biết đọc giọng cảm xúc phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ mới (tận số, nỏ, bùi nhùi ), Nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. 
 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật một cách tự nhiên , diễn cảm .
* KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán.; Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ:3’
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Bài hát trồng cây” và nêu nội dung bài vừa đọc. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài 
2.Bài mới: 60’Giới thiệu bài :1’
HĐ1: HD luyện đọc: 14’ 
- Đọc diễn cảm toàn bài: Đọc giọng kể xúc động thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai.
-Yêu cầu nối tiếp đọc nối tiếp đoạn .
- HDHS ngắt nghỉ câu dài.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Yêu cầu đọc cả bài . 
HĐ2:Tìm hiểu nội dung: 14’ 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
 -Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
- Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã nói lên điều gì ?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
-Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn đã làm gì ?
-Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta ? 
HĐ 3: Luyện đọc lại : 12’
-Đọc mẫu lại đoạn 2 của bài văn.
-Mời một số em thi đọc diễn cảm cả câu chuyện -Mời một em thi đọc cả bài. 
- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất .
HĐ 4: Kể chuyện : 18’
-Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh.
- YC nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh.
- Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện.
-YC thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Giáo viên NX.
4. Củng cố - Dặn dò:2’ 
-Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- 3HS đọc lại bài “Bài hát trồng cây”. 
-Nêu nội dung câu chuyện .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài.
-HS luyện đọc các từ: căm giận, vắt sữa, ...
-Lần lượt nối tiếp đọc nối tiếp đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp 
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- 3 HS đọc cả bài .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
+Con thú nào không may gặp bác thì coi như hôm ấy là ngày tận số .
+Nó căm ghét người đi sắn độc ác .Nó tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng ,..
+Nó vơ vội nắm bùi nhùi , lót đầu cho con , hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra , hét lên một tiếng rồi ngã ra chết .
+Bác đứng lặng , cắn môi , chảy nước mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về . Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn .
+ Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu đoạn 2 .
- Hai nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2 câu chuyện.
 - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
-Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện .
- Hai em nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh.
- Hai em nhìn tranh gợi ý kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện theo lời kể của bácthợ săn. 
- Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện .
Tiết 3 : Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.Biết đặt tính nhân chia só có 5 chữ số cho số có một chữ số 
 - Rèn kĩ năng giải bài toán. Biết giải toán có phép tính nhân (chia).
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ .
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ : 3’
-YC nêu lại cách thực hiện nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ 
HĐ1: Luyện tập:29’
Bài 1:
-GV nhắc lại cách thực hiện.
-YC làm bài vào vở và lên bảng chữa bài. 
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì
-Bài toán hỏi gì?
- GV HD cách làm bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:HS đọc yêu cầu BT.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
- Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt: CD: 12 cm
 CR: chiều dài.
 Diện tích: cm2 ?
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: HS khá, giỏi làm bài
- HS đọc yêu cầu BT.
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
- Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Còn chủ nhật tuần trước là ngày nào ?
- Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét, khen HS học tập tốt. 
- Về luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Đặt tính rồi tính kết quả:
a. 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 25
 6 4 2 90 05
 0
 b. 21542 48729 6 
 x 3 07 8121
 64626 12
 09
- 1 HS nêu yêu cầu 
-Có 4 hộp bánh, mỗi hộp có 105 cái bánh, một HS được nhận 2 cái bánh.
- Có bao nhiêu HS được nhận bánh.
- 2 HS lên bảng làm,lớp làm vở.
 Bài giải :
Số bánh nhà trường đã mua là:
 105 x 4 = 420 ( cái )
 Số bạn được nhận bánh là:
 420 :2 = 210 ( bạn )
 Đáp số : 210 bạn
- Tính diện tích của hình chữ nhật.
- 1 HS nêu.
- Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2hs lênbảng làm,lớp làm VBT.
 Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
 12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 cm2
- HS đọc yêu cầu.
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 
 8 + 7 = 15
- Là ngày: 8 – 7 = 1
- HS làm vào vở, đại diện HS nêu 
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
 1 8 15 22 29
- Lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức: VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (ĐỊA PHƯƠNG)
I. Mục tiêu : 
 -Môi trường trong sạch sẽ mang lại cho con người sức khỏe .
 -Học sinh biết bảo vệ môi trường để môi trường không bị ô nhiễm . 
 -Có thái độ phản đối những hành vi phá hoại môi trường sống.
 * KNS: Xác định giá trị; Tư duy phê phán; Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về môi trường 
III.Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Vẽ tranh về MT nơi em đang sống. 13’ 
- Yêu cầu lớp vẽ tranh mô tả môi trường nơi em đang sống ? 
- Mời lần lượt từng em mô tả lại bức tranh môi trường em vẽ .
- Theo em nơi mình đang sống có phải là môi trường trong sạch không ?
- Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào ? 
- Giáo viên lắng nghe nhận xét. 
HĐ2 : Thảo luận theo nhóm.12’ 
-Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do giáo viên đưa ra và giải thích .
- Ở xóm em có bác an thường vứt rác ra đường các em sẽ làm gì?
- Các em đã giữ vệ sinh chung chưa?
- Mời đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp trước lớp . 
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
* Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học.
- Lớp làm việc cá nhân .
- Nhớ hình dung lại môi trường nơi mình đang ở để vẽ tranh .
- Lần lượt từng em lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp .
- Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi đang ở .
- Giữ vệ sinh chung , không xả rác bừa bãi 
-HS lắng nghe nhận xét và bổ sung .
-Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết và nêu thái độ của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .
- HS theo dõi.
 Ngày soạn: 15 /4/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chính tả: NGÔI NHÀ CHUNG
 I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b.
 - Rèn kĩ năng nghe viết cho HS.
 - GD ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
 II. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 3’
-GVđọc cá từ : làm nương, chuồn chuồn.
-GV nhận xét .
2.Bài mới: 30’ GTB: 1’
HĐ1 :HD viết chính tả: 20’
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
* HD viết từ khó:
- GV nêu các từ khó và HD viết: Sống, trái đất, trăm, mỗi, những.
- GV đọc bài cho hs viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-GV đọc lại bài viết.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
- GV nêu một số lỗi sai cơ bản của bài viết và HD chữa bài.
HĐ2: HD làm BT: 6’
Bài 2: - HS đọc yc bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu: 
- Sau đó YC hs tự làm. 
- Cho HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
3.Củng cố – Dặn dò: 2’
- Nhận xét bài viết hs.
- Dặn hs về ghi nhớ các quy tắc chính tả. 
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
- HS nghe, 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Là trái đất.
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... 
- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS đổi chéo vở và soát lỗi trong bài.
- HS nộp bài.
- HS theo dõi và ghi lại các lỗi sai trong bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. 
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
a. nương đỗ- nương ngô - lưng đeo gùi 
 tấp nập - làm nương -vút lên 
b.về làng - dừng trước cửa-dừng-vẫn nổ-vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về vội vàng-đứng dậy -chạy vút ra đường.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- HS nghe.
Tiết 2: Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt)
 I.Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn kĩ năng làm toán giải cho HS.
 - GD cách trình bày bài giải khoa học.
 II. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. KTBC: 3’ YC nêu lại cách đặt tính và làm tính của phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
2. Bài mới : 30’ Giới thiệu: 1’
HĐ1:HD giải bài toán.10’
-GV nêu và ghi bài toán lên bảng.
- Bài toán đã cho cái gì ? 
- Bài toán yêu cầu phải  ... a?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
* HD viết từ khó:
- GV nêu các từ khó và HD viết: gió, sông, màu mỡ, trang, nghịch,...
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc lại một lần.
- GV đọc bài cho hs viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-GV đọc lại bài viết.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
- GV nêu một số lỗi sai cơ bản của bài viết và HD chữa bài.
HĐ2: HD làm BT: 6’
Bài 2a: - HS đọc yc bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu: 
- Sau đó YC hs tự làm. 
- Cho HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
3.Củng cố – Dặn dò: 2’
- Nhận xét bài viết hs.
- Dặn hs về ghi nhớ các quy tắc chính tả. 
-1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
- HS nghe, 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất...
- Hạt mưa đến là nghịch ... Ròi ào ào đi ngay.
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- HS theo dõi nắm rõ cách trình bày.
- HS chuẩn bị vở để viết bài.
- HS nghe viết vào vở.
- HS đổi chéo vở và soát lỗi trong bài.
- HS nộp bài.
- HS theo dõi và ghi lại các lỗi sai trong bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. 
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
a. Lào – Nam Cực – Thái Lan.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- HS nghe.
Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
 - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
 II.Đồ dùng dạy học:- Bảng con
 III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 3’
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
2.Bài mới : 30’
Giới thiệu: 1’ 
HĐ1: HD giải bài toán. 29’
Bài1 HS đọc đề bài toán. 
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? 
- HD tóm tắt và giải	
Tóm tắt
 12 phút : 3 km
 28 phút :.....km ?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Yêu cầu HS nêu lại các bược giải.
Bài 2 : HD tương tự bài 1
Tóm tắt: 21 kg : 7 túi
 15 kg : ....túi? 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3 a: - YC làm nhóm làm bài.
- HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó.
-Tổng kết khen nhóm làm nhanh, đúng.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc và ghi số liệu vào bảng. 
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò : 2’
- Nx giờ học.
- HS về làm bài ở VBT, chuẩn bị bài sau.
-HS đổi chéo vở BT và kiểm tra của nhau.
- 1 HS đọc, lớp nghe.
- Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng , lớp làm vào bảng con.
 Giải
Số phút đi 1 km là:
12 : 3 = 4 (phút)
Số km đi trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 (km )
 Đáp số 7 km
-1HS lên bảng giải, lớplàm vào bảng con.
 Giải
Số gạo tromg mỗi túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
 Đáp số : 5 túi gạo
- Chia thành 4 nhóm cùng thảo luận làm bài.
- HS lên bảng thi nối kết quả của biểu thức.
 -HS nêu lần lượt các kết quả.
a) 32 : 4 x 2 = 16
32 : 4 : 2 = 4
b) 24 : 6 : 2 = 2
24 : 6 x 2 = 8
- Lắng nghe.
- HS mở sgk đọc và trả lời.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Luyện từ và câu: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
 DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.
 I.Mục tiêu:
 - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn.
 - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chám vào chỗ thích hợp.
 - Tìm được bộ phận câu trả lờicho câu hỏi Bằng gì ?
 II. Chuẩn bị:
 III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 3’ YC kể tên các nước trên thế giới mà em biết.
2.Bài mới : 30’
Giới thiệu: 1’ 
HĐ1:Thực hành đặt và trả lời câu hỏi.:19’
Bài 1: Yêu cầu HS nêu BT
- Cho HS trao đổi nhóm. 
- GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.
- Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT. 
- Cho hs trao đổi nhóm. 
- HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵn 
- HS sửa bài và làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lởi giải đúng.
HĐ2:Thực hành đặt và trả lời câu hỏi.:10’
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài, sau đó lên chữa bài.
- Nhận xét chốt.
- HS làm bài vào vở.
3.Củng cố – dặn dò :2’
- NX tiết học, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
- 3 HS kể, lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của BT sgk
-Trao đổi nhóm2,đại diện nhóm báo cáo.
+Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.
+Thứ hai: dùng để giải thích sự việc.
+Thứ ba: Dùng để dẫn lời Tu Hú.
- HS nhắc lại.
- HS làm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự các ô trống và dấu câu cần điền )
- 3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét.
“ngừng học:Đác-uyn hỏi: Đác-uyn ôn tồn đáp: ”
- 2 HS nêu YC của bài.
- 3 HS chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? ở một câu.
Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình.
Câu c:Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người VN ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- HS theo dõi nắm rõ yêu cầu.
 Ngày soạn: 18 /4/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tự nhiên xã hội: NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. Mục tiêu
 - Biết thời gian để TĐ chuyển động được một vòng quanh MT là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm có bốn mùa.
- Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác.
KNS: Hợp tác; tự tin;...
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 122, 123.
III. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
Học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :3’
- Thế nào là ngày và đêm?
-GV nhận xét và đánh giá
2.Bài mới:30' Giới thiệu bài:1’
 HĐ1 : Tìm hiểu về ngày và đêm:14’
-Yêu cầu dựa vào lịch thảo luận theo cặp.
+Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng?
+Số ngày trong tháng có bằng nhau không?
+Những tháng nào có 31, 30 và 28 hoặc 29 ngày?
-Yêu cầu một số em trả lời trước lớp .
-Rút kết luận: Thời gian để TĐ chuyển động được một vòng quanh MT là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. 
HĐ2 : Tìm hiểu về mùa trong năm15’
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 thực hành.
- Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp .
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.
 Có một số nơi trên TĐ, một năm có bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở bắc bán cầu và nam bán cầu trái ngược nhau.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
- HS trả lời
- Lớp thảo luận theo nhóm và trình bày.
- Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát .
- Vài HS nhắc lại.
- Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành trước lớp .
- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn .
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe
Tiết 2: Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I. Mục tiêu:
 -Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
 -Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. 
 - GD ý thức BVMT thiên nhiên.
 II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về môi trường.
 III. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 2’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới : 30’
Giới thiệu bài : 1’
HĐ1: HD hs làm bài tập: 29’
 Bài tập 1: 
- GV đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV hướng dần làm bài.
- Giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS chọn đề tài kể.
- Chia nhóm để luyện kể.
- HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
-YC viết đoạn văn ra giấy.
-GV nghe và nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò : 2’
- Nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho tiếp.
- HS kiểm tra chéo nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi .
- Quan sát tranh.
- HS tự mình chọn đề tài.
-Mỗi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
- Đại diện HS kể trước lớp.Nhận xét.
- HS viết bài và lần lượt đọc bài của mình, bạn nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
HS tiếp thu.
- HS theo dõi.
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu : Giúp HS 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số.
 - Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 II. Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 3’
- KT việc làm bài ở nhà của HS.
2.Bài mới : 30’ Giới thiệu: 1’
HĐ1: Luyện tập: 29’
Bài 1: GV nêu YC của bài.
- YCnhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức. 
-YC lên bảng làm bài, lớp làm bài trong VBT
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: - GV đọc yêu cầu BT.
-GV hướng dẫn tóm tắt bài.
Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần
 175 tiết : tuần?
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3: - GV đọc yêu cầu BT.
-GV hướng dẫn tóm tắt bài.
Tóm tắt:
 3 người : 75 000 đồng
 2 người : đồng?
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: GV đọc yêu cầu BT.
 -YC nêu lại cách tính chu vi hình vuộng.
-Tóm tắt: Chu vi : 2dm4cm
 Diện tích : cm2? 
- Nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố – Dặn dò: 2’
-GV nhận xét tiết học, HDôn bài ở nhà.
- HS kiểm tra chéo nhau và báo cáo.
- 3 HS đọc yêu cầu. 
- 2 HS nêu lại.
- 4 HS lên bảng,lớp làm vào VBT. 
a.(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c. 14523- 21506 : 4 = 14523- 6241
 = 8282
d. 97012- 21506 x 4 = 97012 – 86024
 = 10988
- 1 HS đọc yêu cầu . 
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
 Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm là:
 175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số : 35 tuần.
- 1 HS đọc yêu cầu . 
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là:
 75000 : 3 = 25000 (đồng)
 Số tiền hai người được nhận là:
 25000 x 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số : 50000 đồng
- 2HS nêu.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài VBT.
 Bài giải Đổi: 2dm 4cm = 24cm
 Cạnh của hình vuông là:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Diện tích của hình vuông là:
 6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số : 36 cm2
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32 ..doc