Giáo án Tuần 7 Lớp 5

Giáo án Tuần 7 Lớp 5

 Tập đọc.

 Những người bạn tốt

I. Mục tiêu:

- Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.

- Kĩ năng:Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.

-Thái độ : Có tình cảm yêu quí loài cá heo.

II.Phương pháp: quan sát, đàm thoại, hỏi đáp

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa trong SGK.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 7 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3-10-2010 Tuần 7
Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
ss:	 Tập đọc.
 Những người bạn tốt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.
- Kĩ năng:Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.
-Thái độ : Có tình cảm yêu quí loài cá heo.
II.Phương pháp: quan sát, đàm thoại, hỏi đáp
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít. Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới: (25p)
+. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm : Con người với thiên nhiên.
+. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- Bài gồm mấy đoạn? Là những đoạn nào?
- GV sửa phát âm.Giải nghĩa từ khó cuối bài.
- GV đọc mẫu toàn bài: Lưu ý:
Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm.
Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
b. Tìm hiểu bài: 
- Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhảy xuống biển?
- Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện, em thấy heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
- Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện nào về cá heo?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
*GV Ghi bảng 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đấnh giá.
4. Củng cố, dặn dò: (3p)
- Nhận xét giờ học.
- YC kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Tiếng dàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà.
Hát 
2HS:
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát. Bầy cá heo đã cứu A -ri - ôn và đưa ông trở về đất liền.
- Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp người nghệ sĩ, ... là người bạn tốt của người.
- Cá heo biểu diễn nhào lộn. Cá heo cứu người thoát khỏi đàn cá mập. Nó có thể lao nhanh 50 km / giờ. ....
- Khen ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
V.rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và và; và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
- Giáo dục học sinh lòng ham mê học toán
II.Phương pháp:Luyện tập , hỏi đáp, thực hành.
III. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ.
IV. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. ổn định tổ chức: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 KT Vở bài tập 
Nhận xét bài làm ở nhà
3. Bài mới(25p): 
+. Giới thiệu bài
+. Luyện tập:
Bài 1(32)
- YC đọc BT, thảo luận nhóm rồi chữa bài.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
Bài 2(32): Tìm x
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở bài tập
GV cùng lớp nhận xét, chữa.
- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, SBC.
Bài 3(32):
- GV hỏi phân tích bài toán, gợi ý cách giải.
- YC tự làm vào vở
GV Chấm một số bài(cả 3đối tượng)
GV nhận xét, chữa
- Củng cố cách tính trung bình cộng
Bài 4(32):
- Hỏi phân tích bài tập.
- Yêu cầu làm vào vở 
– GV chấm, chữa.
4. Củng cố, dặn dò(3p): 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn chương I.
- Chuẩn bị bài chương II.
-Hát 
-Cả lớp:
- HS đọc y/cầu bài tập 1.Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
a. 	 (lần)
Vậy 1gấp 10 lần 
b.	 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c.	 lần
Vậy gấp 10 lần 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Lớp làm vở.
- 4HS TB Chữa trên bảng 
- HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp tự tóm tắt và giải vào vở.
 1HS Khá chữa bài.
HS đọc đề bài tập.
Cả lớp làm vở.
1HS Khá chữa bài.
Tóm tắt:
	5 m: 60 000 đồng
	1 m giảm: 2 000 đồng
	60 000 đồng. . . . . m?
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:	60 000 : 5 000 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:	12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua được theo giá mới là:
	60 000 : 10 000 = 6 (m)
	 Đáp số: 6m.
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy
Lịch sử
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I. Mục tiêu:
Kiến thức : Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Kĩ năng: Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
Thái độ:Yêu thích tìm hiểu môn lịch sử,
II.phương pháp : giảng giải ,đàm thoại, hỏi đáp
III. Đồ dùng dạy học:
- ảnh trong SGK.Tư liệu LS về bối cảnh ra đời của Đảng và vai trò của NAQ
Iv. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(2p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Nguyễn Tất Thành là ai? Kể những điều em biết về Nguyễn Tất Thành?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài học. Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
1. HĐ 1: Hoàn cảnh thành lập Đảng.
- GV nêu tình hình đất nước từ giữa năm 1929: Nước ta ra đời 3 tổ chức cộng sản....
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
- Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
- GV giảng bài.
- Ai là người có thể hợp nhất được các tổ chức cộng sản?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
- GV giảng bài.
2.HĐ 2:Hội nghị thành lập Đảng. 
- Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
- Trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
- GV nhận xét, kết luận.
3.HĐ 3(9p): ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng CSVN.
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
- Đảng CSVN ra đời đã đem đến cho chúng ta cuộc sống ngày nay như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
4- Củng cố – dặn dò(3p):
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Xô viết Nghệ- Tĩnh.
- Hát.
- 2 HS:
- HS lắng nghe.
- Cần phải hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất.
- Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng....
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- Nguyễn ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế, dược những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ,...
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Đầu xuân 1930, Đảng CSVN ra đời dưới sự chủ trì của Nguyễn ái Quốc,...
- HS thảo luận nhóm 3 
- Cá nhân trình bày trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS đọc kết luận cuối bài.
V.Rút kn giờ dạy:
..
.
Ngày soạn : 4-10-2010 
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
SS: Chính tả (Nghe – viết)
 Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu:
-Kiến thức : Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.
- Kĩ năng: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
- Thái độ : Giáo dục học sinh ham thích viết chữ đẹp.
II.phương pháp : giảng giải,hỏi đáp ,thực hành
III. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp cho BT3, 4.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(2p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5P)
- Viết 2 từ chứa nguyên âm đôi: ưa, ươ?
- Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới(25P)
+.Giới thiệu bài
+. Hướng dãn HS nghe- viết chính tả(15p): 
- GV đọc bài chính tả.
- GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi viết. 
- GV đọc từng câu.
- Đọc cả bài một lượt.
- GV chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét chung.
*Qua bài GD Các em yêu quí vẻ đẹp của dòng kênh quê hương,có ý thức bảo vệ môi trường.
+. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(10P)
*Bài 2(66): Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống.
- Gợi ý: Vần này phải thích hợp với cả 3 chỗ trống.
- GV cùng lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. (Nhiều, diều, chiều)
*Bài 3(66): Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi ô trống.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Đông như kiến.
b. Gan như cóc tía.
c. Ngọt như mía lùi.
4- Củng cố – dặn dò:(3P)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi viết sai. Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
- Hát.
- Lớp viết nháp.
 2HS lên bảng viết.
- HS giải thích miệng.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm bài chính tả. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- Lớp nghe - viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng điền.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân, chữa bài.
V.Rút kn giờ dạy :
.
..
Luyện từ và câu
 Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
Kiến thức : Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
Kĩ năng: Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể con người và động vật.
Thái độ : Giáo dục cho h/s yêu thích môn học.
II.Phương pháp: Nhận xét , đàm thoại, hỏi đáp, thực hành
III. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn BT1, 2
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm?
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới(25p): 
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
Bài 1 (Tr 66): Tìm nghĩa ở cột b thích hợp với mỗi từ ở cột a.
- Nhắc các em tự làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa vừa xác định cho các từ “răng, mũi, tai” là nghiã của từ gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ
Bài 2(67): 
- Gọi HS đọc YC bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai (ở BT 1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
 Bài 3(67) : 
- YC trao đổi theo bàn – giải thích theo ý hiểu của mình- NX, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa giống vừa khác nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.
3.Ghi nhớ: (SGK Tr.67)
4.Luyện tập:
* Bài 1(Tr.67)
- Yêu cầu gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
- GV  ... tả cảnh sông nước của từng học sinh.
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(2P)
2- Kiểm tra bài cũ(5p):
- HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
- Nhận xét, ghi điểm.
3- Dạy bài mới(25p):
 .+- Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
 +-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 
4. Củng cố- dặn dò(3p): - GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Hát 
2-3HS:
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
V.Rút kn giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Kiến thức : Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
Kĩ năng: Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp.
Thái độ :Yêu thích học môn toán .
II/phương pháp: Luyện tập ,hỏi đáp, thực hành
III/ Đồ dùng dạy học
- Thước mét
IV/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:(2p)
-Kiểm tra bài cũ(5p):
Nêu cách đọc và cách viết số thập phân?
- Nhận xét, ghi điểm.
3-Bài mới(25-28p):
a) Giới thiệu bài:GV Nêu mục tiêu của bài.
b) Luyện tập:
* Bài 1(38):
a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
* Lấy thương chia cho mẫu số.
* Thương tìm được là phần nguyên 
( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
- Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
 *Bài 2(39):
- GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) 
- Cho HS làm ra nháp.
 Chữa bài,nhận xét ,ghi điểm. 
*Bài 3(39):
- GV nhận xét, ghi điểm
*Bài 4(39):
GV Chấm bài (cả 3đối tượng)
 Chữa bài,nhận xét
4- Củng cố, dặn dò(3p): 
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm.
Hát 
2 HS:
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm nháp.
- 3HS TB Làm trên bảng 
*Kết quả:
1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm nháp.
- 3HS yếu làm trên bảng 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu
- 2 nhóm làm trên bảng .
 - 1 HS nêu yêu cầu
 - HS làm vào vở.
 3 HS khá lên bảng chữa bài.
V.Rút kn giờ dạy:
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 
I/ Mục tiêu:
Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, lớp qua các mặt: đạo đức, học tập, nề nếp, ý thức đội viên
Hướng khắc phục và phấn đấu
HS có ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ của mình
II/ Chuẩn bị: 
- HS các tổ chuẩn bị tập hợp ý kiến tham gia
III/ Hoạt động dạy và học
................................................................................................................................................
 An toàn giao thông
 Bài 2 : Kỹ năng đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :Học sinh biết một số kỹ năng đối với người đi xe đạp.
Kĩ năng : Biết đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông,đảm bảo an toàn.
Thái độ :Có ý thức tốt khi đi xe đạp trên đường.
II,Phương pháp :Quan sát ,thực hành .
III. Chuẩn bị: 
 + GV : SD Tranh SGK, một số biển báo giao thông. 
IV. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :
Nêu một số biển báo giao thông đường bộ ?
 Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới ::
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh
 + Cách tiến hành: 
B1 : Làm việc theo nhóm
GV nêu yêu cầu thảo luận .
B 2 : 
+ Cho HS quan sát một số biển báo giao thông
 + Kết luận(SGV): 
 * Hoạt động 2 Thảo luận nhóm
 + Cách tiến hành:
 - Biết được kỹ năng đi xe đạp và đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
+ Kết luận(SGV): 
* Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ
 + Cách tiến hành:
+ B 1 : Nêu tên trò chơi, hướng dẫn chơi.
+ Chia nhóm cho HS chơi
+B 2 : 
+Cho HS chơi nhiều lần.
+ Kết luận : Thực hiện đi đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và người khác.
 4. Củng cố, dặn dò
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
+ Nhận xét giờ.
+VN Thực hiện tốt việc đi xe đạp tới trường hằng ngày. 
Hát.
2 em.
Hoạt động nhóm
Chia lớp làm 3 nhóm
-Các nhóm thảo luận 
 Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ xung
 Quan sát tranh SGK. Thảo luận theo câu hỏi SGK
 2 - 3 nhóm
 Quan sát, nhận biết được một số biển báo giao thông.
* Hoạt động nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung
3 nhóm. 
HS chơi theo nhóm
IV.Rút kn giờ dạy:
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu:
-KT: Biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
-KN: Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- TĐ: Có ý thức không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II.Prương pháp : quan sát, giảng giải , hỏi đáp
III. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình T28, 29 SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
+.Giới thiệu bài:(1’)
+. Các hoạt động:
a.HĐ 1: Thực hành làm bài tập trong SGK.(16’)
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
b.HĐ 2: Quan sát và thảo luận. (13’)
* Mục tiêu: HS biết các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV chia nhóm 3 HS.
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc các thông tin (Tr.28)
- Thảo luận nhóm 2.
- Từng nhóm lên hỏi và trả lời. Lớp nhận xét.
- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29)
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm)
+ H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- HS thảo luận nhóm(3’)
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
V.rút kn giờ dạy – hdvn:
.
Khoa học
Phòng bệnh viêm não.
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- KT:Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- KN:Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và trành không để muỗi đốt.
-TĐ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II.phương pháp : quan sát, giảng giải , hỏi đáp
III. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 30 ; 31 SGK. 4lon co ca làm xúc xắc.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1p)
1.HĐ1(10p): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng 
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ Đọc câu hỏi và tìm câu trả lời tương ứng.
+ Lắc xúc xắc dành quyền trả lời.
 - GV nhận xét,KL đúng - sai. (Nhóm khác có quyền lắc xúc xắc trả lời khi bạn sai).
- Nhận xét, ghi điểm.
Đáp án: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
2.HĐ 2 : Quan sát và thảo luận. (16p)
* Mục tiêu: HS biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- GV giải thích tác dụng của từng việc làm trong hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
- Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
- GV nhận xét, kết luận.
4- Củng cố – dặn dò:(5p)
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thực hiện những việc làm để phòng bệnh viêm não.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm gan A.
HĐ của HS
- Hát.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS lắng gnhe.
- HS chơi theo nhóm 4.
- HS nêu lại đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (T30, 31)
+ H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
+ H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
+ H3: Chuồng gia súc được làm xa nhà ở.
+ H4: Mọi người làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- HS thảo luận cặp theo thực tế ở địa phương.
- Cá nhân trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
V.rút kn giờ dạy – hdvn: .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(12).doc