Kế hoạch bài học Tuần 18 Lớp 3

Kế hoạch bài học Tuần 18 Lớp 3

MÔN : TOÁN TUẦN 18

BÀI : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 1.Kiến thức : Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.

 2.Kĩ năng :Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải bài toán có liên quan.

 3.Thái độ : Thích thú học môn toán

 II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên :Thước thẳng, phấn màu ,SGK

 2.Học sinh : Vở , thước , bút chì .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 1.Khởi động : 1 hát bài hát

 2.Kiểm tra bài cũ : _Kiểm tra việc nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. HS làm bài trên bảng.

 _Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 18 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 18
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK1
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
MÔN : TOÁN TUẦN 18
BÀI : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1.Kiến thức : Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
 2.Kĩ năng :Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải bài toán có liên quan.
 3.Thái độ : Thích thú học môn toán 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên :Thước thẳng, phấn màu ,SGK
 2.Học sinh : Vở , thước , bút chì .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1.Khởi động : 1’ hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ : _Kiểm tra việc nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. HS làm bài trên bảng.
 _Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
 3.Dạy bài mới:
 Hoạt động dạy của giáo viên
 Hoạt động học của học sinh
 Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay giúp các em xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải bài toán có liên quan. 
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật.
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải 
 a. Ôn tập về chu vi các hình : 
 _ Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu học sinh tính chu vi của hình này.
 _Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
 * Tính chu vi hình chữ nhật
 _Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
 _Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
 _Yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và1cạnh chiềurộng(VDï: cạnh AB và cạnh BC).
 _Hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm?
 _Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài?
 _Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) ´ 2 = 14.
 _ Học sinh cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ nhật.
 _Lưu ý học sinh là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
 *Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành 
phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành
 +Bài 1 :
 _Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
 _Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
 _Chữa bài và cho điểm học sinh.
 +Bài 2 :
 _Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 _Bài toán cho biết những gì?
 _Bài toán hỏi gì?
 _Hướng dẫn: chi vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
 _Yêu cầu học sinh làm bài.
 _Chữa bài và cho điểm học sinh .
 +Bài 3 :
 _Hướng dẫn học sinh tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
 _Nghe giới thiệu .
 _ Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên .
 _Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
 _Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 _Quan sát hình vẽ.
 _Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
 _Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm.
 _14cm gấp 2 lần 7cm.
 _Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
 _ Học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
 _2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
	(10 + 5) ´ 2 = 30 (cm)
b) Chu vị hình chữ nhật là:
	(27 + 13) ´ 2 = 80 (cm)
 _Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. Tính chu vi mảnh đất đó.
 _Mảnh đất hình chữ nhật.
 _Chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm.
 _Chu vi mảnh đất.
Bài giải:
	Chu vi của mảnh đất đó là:
	(35 + 20) ´ 2 = 110 (m)
	Đáp số: 110m.
 _Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) ´ 2 = 188 (m)
 _Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) ´ 2 = 188 (m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ
 4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: Bài nhà : _Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về chi vi hình chữ nhật.
 Chuẩn bị : _Chu vi hình vuông 
 +Các ghi nhận lưu ý : ________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
MÔN : TIẾNG VIỆT TUẦN 18
BÀI : ÔN TẬP-KIỂM TRA TIẾT 1
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
+Kiểm tra đọc lấy điểm :
 _Nội dung :các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17.
 _Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ tốcđộ tối thiểu 70 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
 _Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
+Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng 
II.CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên :_Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 _Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
 1.Khởi động : 1’ Hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ : Aâm thanh thành phố 
 3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của học và ghi bảng.
*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại 
Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
Cho điểm trực tiếp học sinh .
 ( GV gọi 6 em lên đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc )
 *Hoạt động 2 : Viết chính tả 
phương pháp thực hành
Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
Giáo viên giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép bài.
Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
Thu, chấm bài.
Nhận xét một số bài đã chấm.
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
 - Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại.
Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
Đoạn văn có 4 câu.
Những chữ đầu cầu.
Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,
3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
Nghe giáo viên đọc và chép bài.
Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
 4.Củng cố : Nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò: Bài nhà :Dặn học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc 
 Chuẩn bị bài sau.
 +Các ghi nhận lưu ý : 
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
MÔN : TIẾNG VIỆT TUẦN 18
BÀI : ÔN TẬP -KT TIẾT 2
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 _Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
 _Ôn luyện cách và so sánh
 _Ôn luyện về mở rộng vốn từ
II-CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc .
 _Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
 2.Học sinh : SGK
III-HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
 1.Khởi động : 1’ Hát bài hát .
 2.Kiểm tra bài cũ :
 3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc .
Tiến hành tương tự như tiết 1
 *Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh
phương pháp đàm thoại, luyện tập
 +Bài 2.
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Gọi học sinh đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
Hỏi: Nến dùng để làm gì?
Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi gọi là sáp hay đèn cầy.
Cây (cái) dù giống như cái ô: Cái ô dùng để làm gì?
Giải thích: dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bải biển.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hàng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
 *Hoạt động 3 :Mở rộng vốn từ 
phương pháp đàm thoại 
 +Bài 3
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Gọi học sinh đọc câu văn
Gọi học sinh nêu ý nghĩa của từ biển.
Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứn ... án chữ theo quy trình 
+ Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?)
+ Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ 
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các mau hoàn thành sản phẩm 
_ Nhắc học sinh dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẵng, không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đầu chữ E nửa ô 
_ Sau khi học sinh dán chữ xong, giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm 
_ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và lựa chọn những sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để khuyến khích, động viên các em làm được các sản phẩm đẹp 
 _HS thực hành cắt , dán chữ VUI VẺ .
 _HS nhắc lại các bước .
 _HS thực hành cắt và dán .
 _ Học sinh trình bày sản phẩm.
 4 Củng cố : - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh. 
 5 Dặn dò: 
 + Bài nhà: HS ôn lại các bài trong chương II “ Cắt , dán chữ cái đơn giản” và giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, thủ công, hồ dán để làm bài kiểm tra
 + Chuẩn bị: Làm kiểm tra 
 + Các ghi nhận, lưu ý :
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TUẦN 18
BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 _HS biết được tại hại của rác thải đối với sức khoẻ con người .
 _Thực htiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm môi trường do rác gây ra đối với môi trường sống .
 II- CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : _Tranh ảnh sưu tầm được về rát thải, cảnh thu gom và xử lí về rát thải 
 _Các hình trong sách giáo khoa trang 68 , 69 .
 2/Học sinh : _Vở bài tập, SGK
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1.Khởi động : 1‘ Hát bài hát.
 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét ôn tập kiểm tra .
 3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm .
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận
 *Mục tiêu : Học sinh biết được sự ô nhiễm của rác và tác hại đối với sức khoẻ của con người .
 +Bước 1 : Thảo luận nhóm .
 _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 / 68
 _Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác .
 _Rác có hại như thế nào ? 
 _Những sinh vật nào sống trong đóng rác chúng có hại gì cho sức khoẻ ?
 _GV nói thêm : 
 +nếu vứt rác bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh .
 +Xác chết súc vật là nơi vi trùng sinh sống, truyền bệnh : ruồi , muổi , chuột . . . .
 +Bước 2 : 
 _ Giáo viên nêu thêm một số hiện tượng về ô nhiễm của rác thải nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người .
 *Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khẩu gây bệnh ,chuột , gián , ruồi . . . . sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh 
 *Hoạt động 2 : : Làm việc theo nhóm đôi. 
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thào luận
 *Mục tiêu : Nêu những việc làm đúng làm sai trong việc thu gom rác thải .
 +Bước 1 : Giáo viên gợi cho học sinh tìm hiểu .
 +Bước 2 : 
 _ Giáo viên nhận xét .
 _Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
 _ Giáo viên có thể giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh .
 _ Học sinh quan sát hình 1, 2 SGK trả lời.
-Học sinh nêu các em khác bổ sung .
 _Một vài nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
-Từng cặp học sinh quan sát hình SGK và tranh sưu tầm được .
-Các nhóm trình bày bổ sung lẫn nhau 
-1 học sinh đọc thông tin cần biết trong SGK .
-Học sinh chọn 4 bạn lên thực hiện .
 4.Củng cố : Cho học sinh làm hoạt cảnh ngắn về bảo vệ môi trường.
 Giáo viên nhận xét chung tiết học
 5.Dặn dò : Bài nhà : Xem lại bài học .
 Chuẩn bị : Vệ sinh môi trường “TT -”
 Các ghi nhận – lưu ý :
_____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2009
MÔN: TẬP LÀM VĂN TUẦN : 18
BÀI : ÔN TẬP KIỂM TRA
 I. MỤC TIÊU : 
_ Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 
_ Kĩ năng : Đọc thành tiếng, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
_ Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
_ Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng
II-Chuẩn bị:
_ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
_ Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
­Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của học và ghi bảng.
­Kiểm tra tập đọc
Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
Cho điểm trực tiếp học sinh .
 * Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số học sinh được kiểm đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,2,3,4. Các tiết 5,6,7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng .
 ­Viết chính tả
Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
Giáo viên giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép bài.
Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên yhu, chấm bài.
Nhận xét một số bài đã chấm.
Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét
Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại.
Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
Đoạn văn có 4 câu.
Những chữ đầu cầu.
Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,
3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
Nghe giáo viên đọc và chép bài.
Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học .
5. Dặn dò : _ Học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc . 
 _ Chuẩn bị : Ôn tập tiết 2 . 
 * Các ghi nhận cần lưu ý : 
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2009
MÔN : TOÁN TUẦN 18
BÀI : KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
 1.Nội dung kiểm tra :
 +Nhân chia nhẩm trong các bảng nhân và bảng chia .
 +Nhân , chia số có hai , ba chữ số với số có một chữ số .
 +Tính giá trị của biểu thức .
 +Tính chu vi hình chữ nhật .
 +Xem đồng hồ chính xácđến 5 phút .
 +Giải bài toán bằng hai phép tính 
 2.Thái độ : Thích thú học môn toán 
III.CHUẨN BỊ :
 +Kiểm tra theo đề chung của Sở Giáo dục .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 +GV phát đề .
 +HS làm bài . Thời gian làm bài 40’
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2009
MÔN: HÁT TUẦN 18
BÀI : KỂM TRA HỌCKÌ MỘT
I/Mục đích yêu cầu : 
 _Oân lại các bài hát : _Lớp chúng ta đoàn kết .
 _Con chim non .
 _Ngày mùa vui .
 _Kết hợp vận động và gõ đệm . 
 II/Chuẩn bi:
 1/ Giáo viên : 
 _Tranh ảnh minh hoạ bài hát 
 2/ Học sinh : 
 _SGK 
III/Hoạt động lên lớp
 1/Khởi động: 2’ hát bài hát
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 3/Bài mới 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 *Hoạt động 1 : GV cho HS ôn lại các bài hát , trong khi hát có thể kết hợp 
_ Gõ đệm theo các kiểu đã học
_ Hát kết hợp động tác phụ hoạ 
_ Thực hiện bài hát với trò chơi 
_ Tập biểu diễn 
 Cuối tiết học , GV biểu dương những em hoàn thành và hoàn thành tốt các bài học trong học kì , nhắc nhở nhẹ nhàng đối với một số em chưa hoàn thành cần phải cố gắng hơn 
_HS hát theo sự hướng dẫn của GV
 4 Củng cố : + Nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Tập hát lại các bài hát đã học 
 + Chuẩn bị: EM YÊU TRƯỜNG EM
 Các ghi nhận, lưu ý :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc