Ôn tập tiếng Việt lớp 3 – hè 2011

Ôn tập tiếng Việt lớp 3 – hè 2011

Dạng 1. Khoanh vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng (sai) chính tả:

A. hôm lọ B. chìm nổi C. hiền nành D. cái nềm E. láo lức

G. gương nược H. long lanh I. rượu nếp K. núc ních L. xanh nục

A. chung sức B. chung thành C. hát chèo D. trèo cây E. châu báu

G. chí thức H. ý chí I. chuyền nghề K. chiều đình L. xử trí

A. thổi sáo B. chim sáo C. xấm chớp D.sao xuyến E. sáng suốt

G. sặc xỡ H. xập sình I. dòng sông K. làm song L. xấp ngửa

A. cơm dẻo B. dẻo cao C. dày da D. ra vào E. giống nhau

G. khóc dống H. giảng bài I. gốc rễ K. con rùa L. tác rụng

A. Cam-pu-chia B. Ma-lai-xia C. Xin-ga-po D. quần soóc E. đàn oóc-gan

G. xe rơ-móc H. Trung Quốc I. Mát-xcơ-va K. In-đô-nê-xi-a L. Thái lan

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập tiếng Việt lớp 3 – hè 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 – HÈ 2011
I. CHÍNH TẢ
Dạng 1. Khoanh vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng (sai) chính tả:
A. hôm lọ	B. chìm nổi	C. hiền nành	D. cái nềm	E. láo lức
G. gương nược	H. long lanh	I. rượu nếp	K. núc ních	L. xanh nục
A. chung sức	B. chung thành	C. hát chèo	D. trèo cây	E. châu báu
G. chí thức	H. ý chí	I. chuyền nghề	K. chiều đình	L. xử trí
A. thổi sáo	B. chim sáo	C. xấm chớp	D.sao xuyến	E. sáng suốt
G. sặc xỡ	H. xập sình	I. dòng sông	K. làm song	L. xấp ngửa
A. cơm dẻo	B. dẻo cao	C. dày da	D. ra vào	E. giống nhau
G. khóc dống	H. giảng bài	I. gốc rễ	K. con rùa	L. tác rụng
A. Cam-pu-chia	B. Ma-lai-xia	C. Xin-ga-po	D. quần soóc	E. đàn oóc-gan
G. xe rơ-móc	H. Trung Quốc	I. Mát-xcơ-va	K. In-đô-nê-xi-a	L. Thái lan
Dạng 2. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
a) d hoặc r, gi
A. ...án cá	B. ao thừa	C. ễ ãi	D. ảng bài	E. vào a
G. tác ụng	H. ao nhau	I. ễ cây	K. ạy học	L. lạc ang
b) l hoặc n
A. ...ọ mắm	B. ...ổi dậy	C. ...ết na	D. ...iềm vui	E. ...ấp ...ửng
G. náo ...ức	H. ...ung linh	I. ...úa nếp	K. ...ức nở	L. núi ...ở
c) ch hoặc tr
A. ...âu báu	B. âu cày	C. ậu nước	D. èo tường	E. ân thật
G. cuộn òn	H. ậm trễ	I. en úc	K. cái én	L. í óc
d) s hoặc x
A. ...iêng năng	B. nước ôi	C. ăn lùng	D.mắt áng	E. nước chảy iết
G. út kém	H. ung quanh	I. úc xích	K. tối ầm	L. nhảy a
 Dạng 3. Điền tiếp các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp
a. Từ ngữ có vần ưi
gửi quà, chửi bậy,...
b. Từ ngữ có vần ươi
đan lưới, sưởi ấm, .....
c. Từ ngữ có vần iêt
biết, ........
d. Từ ngữ có vần iêc
xiếc, .......
e. Từ ngữ có vần ươc
bước, ......
g. Từ ngữ có vần ươt
lượt, .......
Dạng 4. Điền vào chỗ trống các từ ngữ phù hợp:
a. Từ ngữ gồm 2 tiếng đều bắt đầu bằng ch.
M. chăm chỉ, chong chóng
b. Từ ngữ gồm 2 tiếng đều bắt đầu bằng tr.
M. trăng trắng, trồng trọt
c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng r: 
M. rổ
c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng d: 
M. da
c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng gi: 
M. giường
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
A. TRẮC NGHIỆM	Khoanh tròn chữ cái trước các câu trả lời đúng
1. từ chỉ người, chỉ vật có trong câu sau là:
Cái túi mẹ cho con đựng gương lược, cái hộp mẹ cho con đựng kim chỉ đâu rồi?
a. cái túi	b. mẹ	c. cho	d. con	e. đựng	
g. gương lược	h. cái hộp	i. kim chỉ	k. đâu rồi	
2. Câu có dùng phép so sánh
a. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ
b. Miệng bé tròn xinh xinh
c. Hoa cau rụng trằng đầu hè.
3. Dòng nào dưới đây có từ như được dùng để so sánh
a. Vườn của bà trồng nhiều loại ra như: cải xanh, xà lách, mướp đắng, mồng tơi,
b. Trẻ em như búp trên cành.
c. Tôi biết nhiều câu chuyện cổ tích như: Tấm Cám, Trầu Cau, Thạch Sanh,
4. Từ ngữ chỉ hoạt động tác động vào quả bóng để chơi đá bóng.
a. bắt đầu	b. cướp	c. bấm	d. dẫn	e. lao	g. chuyền	
h. dốc	i. chúi	k. tông	l. sút	m. chạy
5. Những từ chỉ hoạt động là
a. cộng tác	b. cộng sự	c. cộng đồng	d. cộng hòa
6. Đọc đoạn thơ sau: 
Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ
Những dòng thơ có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động là:
a. dòng thứ nhất	b. dòng thứ hai	c. dòng thứ ba	d. dòng thứ tư
7. Đọc đoạn thơ sau:
Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong
Những từ ngữ gach dưới trong đoạn thơ trên cho biết các sự vật trong câu thơ được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
a. Đặc điểm màu sắc	b. Đặc điểm hình dáng
c. Đặc điểm tính nết con người	d. Đặc điểm những phẩm chất tốt
8. Các công việc em thường thấy ở nông thôn là
a. làm ruộng	b. chăn nuôi gia súc	c, nuôi tằm	d. dệt vải
e, đánh cá	g. làm đồ gốm xây dựng nhà	h. lắp ráp xe máy	i. buôn bán hành hóa
9. Từ không cùng nhóm với những từ còn lại
a. đường phố	b. quảng trường	c. nhà hát	
d. cánh đồng	e. công viên	g. đèn hiệu giao thông
10. Đọc đoạn thơ sau:
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Dòng nào nêu đủ các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên?
a. Đồng làng, mầm cây	b. Mầm cây, hạt mưa, đồng làng
c. Mầm cây, hạt mưa, cây đào	d. Đồng làng, hạt mưa, cây đào
a. Đồng làng, mầm cây	b. Mầm cây, hạt mưa, đồng làng
c. Mầm cây, hạt mưa, cây đào	d. Đồng làng, hạt mưa, cây đào
11. Những từ không chỉ trí thức
a. bác sĩ	b. kĩ sư	c. công nhân	d. bác học	e. lao công
12. Những từ không chỉ trẻ em.
a. trẻ con	b. nhi đồng	c. trẻ thơ	d. sinh viên	e. học giả
13. Những từ chỉ tính không tốt của trẻ em.
a. ẩu đoảng	b.lễ phép	c. vâng lời	d. láu táu	e. chăm chỉ	
14. Những từ chỉ tình cảm hoặc việc làm tốt của người lớn dành cho trẻ em.
a. yêu mến	b. tôn trọng	c. nâng niu	d. dạy bảo
e. chửi mắng	g. chăm sóc	h. quan tâm	i. dọa nạt
15. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước”
a. là măng non của đất nước	b. măng non của đất nước	c. là măng non 
a. là măng non của đất nước	b. măng non của đất nước	c. là măng non
16. Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời câu hỏi nào dưới đây?
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam
a. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Ai?
b. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Là gì?
c. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Làm gì?
ĐÁP ÁN PHẦN II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
A. TRẮC NGHIỆM	Khoanh tròn chữ cái trước các câu trả lời đúng
1. từ chỉ người, chỉ vật có trong câu sau là:
Cái túi mẹ cho con đựng gương lược, cái hộp mẹ cho con đựng kim chỉ đâu rồi?
a. cái túi	b. mẹ	c. cho	d. con	e. đựng	
g. gương lược	h. cái hộp	i. kim chỉ	k. đâu rồi	
2. Câu có dùng phép so sánh
a. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ
b. Miệng bé tròn xinh xinh
c. Hoa cau rụng trằng đầu hè.
3. Dòng nào dưới đây có từ như được dùng để so sánh
a. Vườn của bà trồng nhiều loại ra như: cải xanh, xà lách, mướp đắng, mồng tơi,
b. Trẻ em như búp trên cành.
c. Tôi biết nhiều câu chuyện cổ tích như: Tấm Cám, Trầu Cau, Thạch Sanh,
4. Từ ngữ chỉ hoạt động tác động vào quả bóng để chơi đá bóng.
a. bắt đầu	b. cướp	c. bấm	d. dẫn	e. lao	g. chuyền	
h. dốc	i. chúi	k. tông	l. sút	m. bắt	n. chạy
5. Những từ chỉ hoạt động là
a. cộng tác	b. cộng sự	c. cộng đồng	d. cộng hòa
6. Đọc đoạn thơ sau: 
Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ
Những dòng thơ có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động là:
a. dòng thứ nhất	b. dòng thứ hai	c. dòng thứ ba	d. dòng thứ tư
7. Đọc đoạn thơ sau:
Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong
Những từ ngữ gach dưới trong đoạn thơ trên cho biết các sự vật trong câu thơ được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
a. Đặc điểm màu sắc	b. Đặc điểm hình dáng
c. Đặc điểm tính nết con người	d. Đặc điểm những phẩm chất tốt	
8. Các công việc em thường thấy ở nông thôn là
a. làm ruộng	b. chăn nuôi gia súc	c. nuôi tằm	d. dệt vải
e. đánh cá	g. làm đồ gốm xây dựng nhà	h. lắp ráp xe máy	i. buôn bán hành hóa
9. Từ không cùng nhóm với những từ còn lại
a. đường phố	b. quảng trường	c. nhà hát	
d. cánh đồng	e. công viên	g. đèn hiệu giao thông
10. Đọc đoạn thơ sau:
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Dòng nào nêu đủ các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên?
a. Đồng làng, mầm cây	b. Mầm cây, hạt mưa, đồng làng
c. Mầm cây, hạt mưa, cây đào	d. Đồng làng, hạt mưa, cây đào
11. Những từ không chỉ trí thức.
a. bác sĩ	b. kĩ sư	c. công nhân	d. bác học	e. lao công
12. Những từ không chỉ trẻ em.
a. trẻ con	b. nhi đồng	c. trẻ thơ	d. sinh viên	e. học giả
13. Những từ chỉ tính không tốt của trẻ em.
a. ẩu đoảng	b.lễ phép	c. vâng lời	d. láu táu	e. chăm chỉ	
14. Những từ chỉ tình cảm hoặc việc làm tốt của người lớn dành cho trẻ em.
a. yêu mến	b. tôn trọng	c. nâng niu	d. dạy bảo
e. chửi mắng	g. chăm sóc	h. quan tâm	i. dọa nạt
15. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước”
a. là măng non của đất nước	b. măng non của đất nước	c. là măng non 
16. Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời câu hỏi nào dưới đây?
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam
a. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Ai?
b. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Là gì?
c. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Làm gì?
B. TỰ LUẬN
1. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết lại đoạn văn đó.
	Bản giao hưởng mùa thu cất lên những chiếc lá vàng rơi trong nằng lung linh kì ảo lá bàng phủ hai bên bờ tiếng gió xào xạc nói với lá hương mùa thu nhẹ thoảng nhưng con bướm vàng bay rối mắt.
Đoạn văn trên có mấy câu? ...............................................................
Ghi lại một câu theo mẫu câu : Ai thế nào? Có trong đoạn văn trên 
2. a) §¸nh dÊu chÊm, dÊu phÈy vµo nh÷ng vÞ trÝ thÝch hîp cho ®o¹n v¨n sau vµ viÕt l¹i cho ®óng.
 “Thá X¸m vµ NhÝm Xï ch¬i víi nhau rÊt th©n nh÷ng buæi s¸ng mïa hÌ hai b¹n th­êng rñ nhau ra bê suèi h¸i hoa ®µo cñ nh÷ng buæi tèi mïa thu hai b¹n kÐo ra bê cá n« ®ïa d­íi ¸nh tr¨ng ngµy l¹i ngµy t×nh c¶m cña Thá vµ NhÝm cµng thªm th¾m thiÕt”.
b) §o¹n v¨n em võa ®¸nh dÊu chÊm, dÊu phÈy xong cã mÊy c©u ? Ghi l¹i mét c©u theo mÉu Ai lµm g×? cã trong ®o¹n v¨n trªn.
c) §iÒn tiÕp bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái Nh­ thÕ nµo? ®Ó c¸c dßng sau thµnh c©u.
- Non s«ng gÊm vãc ViÖt Nam. .
- TiÕng hãt cña chim Häa Mi. .
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ (...) để hoàn chỉnh các thành ngữ, ca dao dưới đây:
Nhường cơm................ 
Bán anh em xa........ .... 
Công cha như ........ ..
Nghĩa mẹ như .. 
Nhường cơm................ (Nhường cơm sẻ áo)
Bán anh em xa........ .... ( Bán anh em xa, mua láng giềng gần.)
Công cha như ........ ..(Công cha như núi Thái Sơn.)
 d. Nghĩa mẹ như .. (Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.)
4. Gạch chân những từ nói về các hoạt động bảo vệ Tổ quốc: bảo vệ, gìn giữ, xây dựng, đấu tranh, kháng chiến, kiến thiết, tôn tạo.
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau:
Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở Hội khỏe Phù Đổng
Các bạn học sinh trong cùng một lớp thường xuyên giúp nhau trong học tập
Mẹ ngạc nhiên.
Cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay em.
6. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai, hai gạch dưới bộ phân câu trả ... Nam?
Câu 3: Tập làm văn
Đề bài” Kể lại chuyện bố (mẹ) đã lo lắng, chăm sóc cho em khi em bị ốm.
ĐỀ SỐ 7
Thời gian làm bài: 75 phút
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm:
Câu 1 (1 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ có những từ chỉ đặc điểm?
A. xanh ngắt, vàng tươi, vàng giòn, đỏ hồng, trắng xoá, hửng ấm.
B. xanh ngắt, hoa hồng, vàng tươi, vàng giòn, trắng tinh, đen thui.
C. xanh ngắt, hồng rực, vàng tươi, màu xanh, tím nhạt, xám ngoét.
Câu 2 (1 điểm): Từ em thấy không thể dùng trước từ quê hương trong câu.
A.yêu mến
C. nhớ
H. làm việc
B.gắn bó
G.thăm
I. xây dựng
Câu 3 (1 điểm): Ở câu lạc bộ, em và các bạn.....................
Dòng nào điền vào chỗ ..................... để tạo thành câu có mô hình Ai-là gì? 
A. là những người chăm chỉ đọc sách.
B. rất ngoan và cẩn thận.
C. chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
Câu 4 (1 điểm): Từ không cùng nhóm nghĩa với những từ còn lại.
A. đường phố
B. quảng trường
C. nhà hát
D. cánh đồng
E. công viên
G. đèn hiệu giao thông
Câu 5 (1 điểm): Trí thức có nghĩa là:
A. Khả năng hiểu biết, suy xét bằng bộ óc.
B. Ý thức tự giác, mạnh mẽ, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ để đạt được mục đích.
C. Người làm việc trí óc, hiểu biết nhiều.
Câu 6 (1 điểm): Dòng đặt sai dấu / ngăn cách giữa bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì?) với bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?
A. Đàn sếu/ đang sải cánh trên cao.
B. Sau một cuộc dạo chơi/ đám trẻ ra về.
C. Các em/ tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm): Trong bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão có đoạn viết: 
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Em hãy tìm hình ảnh so sánh có trong đoạn thơ trên và nêu cái hay của hình ảnh so sánh này?
Câu 2 ( 9 điểm):Tập làm văn
 Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp. Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
Môn: Tiếng Việt 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1 điểm): B
Câu 2 (1 điểm): H
Câu 3 (1 điểm): A
Câu 4 (1 điểm): D
Câu 5 (1 điểm): C
Câu 6 (1 điểm):A
Lưu ý: Những câu chọn 2,3,.. đáp án trở lên không cho điểm.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (4 điểm): Hình ảnh so sánh: Mẹ về như nắng mới – Sáng ấm cả gian nhà. (1 điểm)
Cái hay: Hình ảnh so sánh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về. (2 điểm)
 (Những bài viết thành đoạn văn ngắn mới được điểm tối đa)
Câu 2 (9 điểm):
a) Mở bài: Giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương (1 điểm)
b) Thân bài (7 điểm):
Bài văn viết đúng thể loại bài văn miêu tả. Nội dung cần nêu được:
- Tả rõ được vài nét nổi bật về một cảnh cụ thể trên quê hương mà bản thân yêu thích. 
- Bộc lộ được tình cảm của mình về cảnh vật miêu tả (có thể xen lẫn khi miêu tả hoặc nêu cụ thể những ý riêng)
Bài diến đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả.
c) Kết luận: Nêu được cảm nghĩ của mình về cảnh đẹp của quê hương (1 điểm)
Toàn bài trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp được 1 điểm
ĐỀ SỐ 8
Phần I: (5 điểm) Đọc thầm 
Đất mũi Cà mau
 Mũi Cà Mau quả là một kho vàng thiên nhiên. Vào vụ thu hoạch, bí ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai, dứa chất đống ngoài rẫy chứ không kho nào chứa cho hết. Thuyền bè tấp nập đến ăn hàng, mái chèo va vào nhau côm cốp trên mặt kênh. Khi bắt đầu vào mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy trứng chim. Nổi tiếng nhất là hai sân chim ở giữa rừng U Minh hạ, một tại bàn Sấu, một tại bàn Rau Răm. Tiếng chim ở đây không còn là tiếng hót lảnh lót như trong các bài thơ nữa, mà đủ thứ giọng: ồn ào, cà khịa, kêu cứu, Vào đến sân chim cứ là loá cả mắt. Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội, chim con chạy lật đật như vịt đàn. ở đấy là thế giới của cò vạc, bồ nông, cồng cộc,
 * Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. ở đất mũi Cà Mau. Vào vụ thu hoạch, người ta để sản vật trồng hái được ở đâu?
 a) Chất đống ngoài rẫy. b) Chất hết lên thuyền. c) Chất hết trong kho.
2. Ngoài các sản vật trồng hái được, mũi Cà Mau còn nổi tiếng vì điều gì?
 a) Có nhiều cánh rừng. b) Có hai sân chim giữa rừng U Minh hạ.
 c) Thuyền bè tấp nập đến ăn hàng.
3. Tiếng chim ở đất mũi Cà Mau thế nào?
 a) Lảnh lót như trong các bài thơ. b) Lý lo như khúc nhạc dịu êm.
 c) Đủ thứ giọng: ồn ào, cà khịa, kêu cứu
4. Vì sao đất mũi Cà Mau được gọi là một kho vàng thiên nhiên?
 a) Vì đất mũi Cà Mau rất giàu có sản vật. b) Vì nơi đây có la liệt trứng chim.
 c) Vì nơi đây thuyền bè tấp nập.
5. Trong câu “ Tiếng chim hót lảnh lót “ có thể thay từ lảnh lót bằng từ nào?
 a) chíp chiu. b) thánh thót c) lừng vang
6. Bộ phận được gạch chân trong câu “ Vào vụ thu hoạch, bí ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai, dứa chất đống ngoài rẫy.” trả lời câu hỏi nào?
 a) Thế nào? b) Làm gì? c) Là gì?
7. Bộ phần nào trong câu: “Chim con chạy lật đật như vịt đàn” trả lời câu hỏi Như thế nào?
 a) chim con b) chạy c) lật đật như vịt đàn
* Hoàn thành các bài tập sau:
8. Nối bộ phận câu ở bên trái với bộ phận câu thích hợp ở bên phải để tạo thành câu có hình ảnh nhân hoá.
a) chạy lật đật như vịt đàn
Những chú chim non 
b) vui mừng hát ca chào đón mùa xuân.
c) có tiếng hót lảnh lót như trong các bài thơ.
9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau. Viết hoa chữ đầu câu.
Bò giả hơn bò thật
Một hoạ sĩ có tài vẽ các loài vật về quê thăm ông bác. Thấy ông bác có một con bò thật khoẻ đẹp, hoạ sĩ bèn vẽ hình ảnh con bò lên khung vải  sau đó anh hoàn thiện bức tranh và đem bán với giá năm trăm đô - la ông bác kêu lên: “ Lạy chúa! Ai mà mua hai con bò thật của bác với giá bằng một con bò giả của cháu thì bác bán ngay”.
10. Tìm và viết lại các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
- Trước lúc đi, nói với người ở lại những việc cần nhớ để làm:
- Vùng đất rộng có nhiều cây cối mọc lâu năm:...
- Loại máy làm sạch quần áo:...
B.Tập làm văn:
Viết một đoan văn ngắn ( từ 10 – 15 câu ) kể về một lễ hội vào mùa xuân mà em biết.
ĐỀ SỐ 9
Hä vµ tªn HS:.......................................................................................................................................................Líp:......................................................
PhÇn I: Tr¾c nghiÖm
Khoanh trßn ch÷ c¸i tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng d­íi ®©y:
Bµi 1 (1 ®iÓm): Dßng nµo lµ bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái Ai (c¸i g×) - thÕ nµo? trong c©u “Nhê chuÈn bÞ tèt, SEA Games 22 ®· thµnh c«ng rùc rì.”
A. Nhê chuÈn bÞ tèt, SEA Games22
C. SEA Games 22 ®· thµnh c«ng rùc rì
B. SEA Games 22 ®· thµnh c«ng
Bµi 2 (1 diÓm): §äc ®o¹n th¬ sau: “§ång lµng v­¬ng chót heo may
MÇm c©y tØnh giÊc, v­ên ®Çy tiÕng chim
 H¹t m­a m¶i miÕt trèn t×m
C©y ®µo tr­íc cöa lim dim m¾t c­êi”.
§ç Quang Huúnh
Dßng nµo nªu ®ñ c¸c sù vËt ®­îc nh©n ho¸ trong ®o¹n th¬ trªn?
A. §ång lµng, mÇm c©y
C. §ång lµng, h¹t m­a, c©y ®µo
B. MÇm c©y, h¹t m­a, ®ång lµng
D. MÇm c©y, h¹t m­a, c©y ®µo
Bµi 3 (1 ®iÓm): C©u nµo sö dông sai dÊu phÈy?
A. Ng­êi t¹o nªn t¸c phÈm nghÖ thuËt, lµ c¸c nh¹c sÜ, ho¹ sÜ, nhµ v¨n, nghÖ sÜ s©n khÊu hay ®¹o diÔn.
B. Ng­êi t¹o nªn t¸c phÈm nghÖ thuËt lµ c¸c nh¹c sÜ, ho¹ sÜ, nhµ v¨n, nghÖ sÜ s©n khÊu hay ®¹o diÔn.
PhÇn II: Tù luËn
Bµi 1(1 ®iÓm): §iÒn tõ ng÷ thÝch hîp vµo chç trèng:
- Nh©n d©n ViÖt Nam chiÕn th¾ng mäi kÎ thï x©m l¨ng b»ng.......................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2. (1 ®iÓm): Gạch dưới bộ phận trả lời caai hỏi Để làm gì? trong mỗi câu sau:
a. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất.
b. Ngựa cha nhắc con: “Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng”.
c. Mục đích của ngày hội thể thao Đông Nam Á là để tăng cường đoàn kết, tăng cường hữu nghị và hợp tác gia[x các dân tộc trong khu vực.
Bµi 3 (5®iÓm): TËp lµm v¨n
 ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n tõ 7 ®Õn 10 c©u kÓ vÒ mét viÖc lµm tèt cña em vµ c¸c b¹n nh»m b¶o vÖ m«i tr­êng.
ĐỀ SỐ10
Thời gian làm bài: 75 phút
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm:
Câu 1 (1 điểm): Cho đoạn thơ sau:
Con đường làng
Vừa mới đắp
Xe chở thóc
đã hò reo
Nối đuôi nhau
Cười khúc khích.
Dòng nào dưới đây có đầy đủ “từ ngữ tả hoạt động của vật như hoạt động của người” trong đoạn thơ trên?
A. chở thóc, cười khúc khích, hò reo.
B. cười khúc khích, hò reo, nối đuôi nhau.
C. cười khúc khích, hò reo.
Câu 2 (1 điểm): Các hoạt động lao động đòi hỏi nhiều suy nghĩ và sáng tạo là?
A.Khám bệnh
B. quét nhà
C. thiết kế mẫu nhà
D. chế tạo máy
E. lắp xe ô tô
G. chăn nuôi gia súc
Câu 3 (1 điểm): Cho câu văn:“Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng”.
Dòng nào dưới đây là bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao trong câu văn trên? 
A. vì sắp sửa chữa đình làng. 
B. tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng.
C. tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng.
Câu 4 (1 điểm): Các từ ngữ chỉ sự vật có ở vùng các dân tộc ít người sinh sống.
A. nhà sàn
B.suối
C. ruộng bậc thang
D. thuyền
E. nương rẫy
G. trâu bò
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm): Cho đoạn thơ sau:
Nắng vườn tươí trải nhẹ
Bưởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín như đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh
Em hãy tìm hình ảnh so sánh có trong đoạn thơ trên. Hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động, gợi cảm như thế nào?
Câu 2 (4 điểm):Tập làm văn
 Em đã từng ngắm cảnh và lắng nghe những âm thanh quen thuộc của làng quê (phố phường) vào một buổi sáng bình minh hay khi màn đêm buông xuống. Hãy viết đoạn văn tả lại cảnh đó.
Đáp án đề số 10
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm:
Câu 1 (1 điểm): 
C. cười khúc khích, hò reo.
Câu 2 (1 điểm): b, g
Câu 3 (1 điểm): 
A. vì sắp sửa chữa đình làng. 
Câu 4 (1 điểm): 
E. nương rẫy
A. nhà sàn
B.suối
C. ruộng bậc thang
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm):
- Hình ảnh so sánh: Hồng chín như đèn đỏ
- Tác dụng: vẽ nên bức tranh giàu màu sắc, trong đó mỗi chùm quả hồng chín đỏ như một chùm đèn lung linh toả sáng trong lùm cây.
Câu 2 (4 điểm):Tập làm văn

Tài liệu đính kèm:

  • docOn luyen TVmot so dedap an tu luyen TV 3 he 2011.doc