Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 5 và 6 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 5 và 6 – Gv: Nguyễn Trọng Tính

Tập đọc – Kể chuyện

Người lính dũng cảm

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

 

doc 68 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 3 Tuần 5 và 6 – Gv: Nguyễn Trọng Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5
Thø hai ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc – Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
Thái độ: 
Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.
B. Kể Chuyện.
 - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ông ngoại.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:
. Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi. (mệnh lệnh, dứt khoát).
. Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? ( rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Như vậy là quá hèn. ( quả quyết)
Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thành tiếng đoạn 1.
 + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
- Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv hướng dẫn Hs đọc:
. Về thôi ! //
. Như vậy là hèn. //
. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
. Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. // ( giọng ngạc nhiên).
. Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.// (giọng vui, hào hứng).
- Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
- Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
. Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
. Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
. Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
. Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ. Đặt câu với những từ đó.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
Hs đọc lại toàn chuyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường..
1 Hs đọc đoạn 2.
Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Hs đọc đoạn 3.
Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
Hs nhận xét.
Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường.
Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc đoạn văn.
Hs nhận xét.
Hs đọc truyện theo vai của mình.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa.
4 Hs nối tiếp nhu kể 4 đoạn câu chuyện.
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Vượt rào bắt sống nó.chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừng.
Leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ.
Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi.
 “ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . 
Hai Hs lên thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mùa thu của em.
Nhận xét bài học.
---------------------------------o0o-----------------------------------
Toán.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng, giải toán có lời giải.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 47 25 16 18
x 2 x 3 x 6 x 4
 94 75 96 72
 28 36 82 99
x 6 x 4 x 5 x 3
 168 144 410 297 
Bài 2: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Cả hai tấm vải có số mét là:
 35 x 2 = 70 (m vải).
 Đáp số 7o m vải.
* Hoạt động 3: Làm bài 3. 
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách tìm số bị chia.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài 
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72. X = 92.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tính nhanh. 
Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp.
37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 ; 36 x 8.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT.
4 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có hai tấm vải.
Mỗi tấm dài 35 mét.
Ta tính tích 35 x 2.
Hs cả  ...  thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể vầ não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan 
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs đứng lên chỉ và nói tên các cơ quan đó.
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs thực hành chỉ vị trí bộ não, tủy sống
Hs nhìn hình và chỉ rõ.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs chơi trò chơi
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs thảo luận theo nhóm.
Cá nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh.
Nhận xét bài học.
------------------------------o0o------------------------------
Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2009
ChÝnh t¶: (Nghe viÕt)
Nhớ lại buổi đầu đi học”
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học”.
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo; s/
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Ngày khai trường”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
 Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đoạc lại đoạn văn sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Gv đọc choHs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Siêng năng – xa – xiết .
Câu b) Mướng – thưởng – nướng.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Bốn câu
Viết hoa.
Hs viết ra nháp: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
----------------------------o0o-----------------------------
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu đi học
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
Kỹ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn.
Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ lại những kỉ niệm về buổi đầu đi học.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs : Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì?
- Gv gọi 1 Hs nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại buổi đầu đi học của mình.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nêu yêu cầu: Khi kể phải kể chân thật bằng cái riêng của mình.không nhất thiết phải kể về ngày tựa trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Gv hướng dẫn: 
+ Cần nói rõ đến lớp buổi sáng hay là buổi chiều?
+ Thời tiết thế nào?
+ Ai dẫn em đến trường?
+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi học kết thúc thế nào?
+ Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Gv mời 1 Hs khá kể.
- Gv nhận xét
- Gv mời từng cặp Hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng Hs làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài của mình.
- Gv nhận xét, chọn những người viết tốt.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
Một Hs kể.
Hs nhận xét.
Từng cặp Hs kể.
3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài.
5 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nghe và kể lại câu chuyện “ Không nở nhìn”.
Nhận xét tiết học.
------------------------------o0o--------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.- Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy củamột số.- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia.
2. Kĩõ năng: Tính toán chính xác, nhanh nhẹn 
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
1.Thầy: Bảng phụ, phấn màu
2.Trò: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Phép chia hết và phép chia có dư.(3’)
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Làm bài 1, 2 ( 13’)
 - MT: Củng cố lại cho các em phép chia hết, phép chia có dư.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu Hs lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Tìm các phép chia hết trong bài?
Gv nhận xét, chốt 
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự đặt tính và tính toán vào nháp , so sánh kết quả vừa tính với kết quả củabài tập rồi mới điền chữ Đ hay chữ S vào ô trống . 
- Gv nhận xét và lưu ý số dư phải bé hơn số chia .
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(10’)
- MT: Giúp cho Hs biết giải bài toán có lời biện luận giải thích , mối quan hệ giữa số dư và số chia.
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
Bài toán cho ta biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
Vậy muốn tìm số dư lớn nhất em làm thế nào ? 
Ta có thể khoanh vào chữ nào cho hợp lý ? 
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs trình bày và giải thích .
- Gv chốt , nhận xét , bổ sung .
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Trong phép chia, khi số chia là 6 thì số dư có thể là những số nào?
+ Số dư có lớn hơn số chia không?
+ Vậy ta điền vào những số nào cho thích hợp ?
Gv nhận xét . 
* HĐ3: Củng cố (5’)
- MT: Giúp Hs củng cố lại phép chia hết, phép chia có dư.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Đặt tính rồi tính.
 134 :5 ; 47 : 4 ; 29 : 5 ; 42 : 6 ; 84 : 4
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
 HT: Lớp , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Cả lớp làm vào VBT.
96 3 88 4 90 3 45 5 38 4 
9 32 8 22 9 30 45 9 36 9
06 08 00 0 2 
 6 8
 0 0 
Hs lên bảng làm bài.
 Có hai phép chia hết đó là phép tính
 96 : 3 = 32 ; 88 : 4 = 22.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs làm bài vào VBT.
Câu a : S Câu b : Đ 
Câu c : S Câu d : S
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận , trò chơi.
HT: Nhóm , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. 
Số chia là 5 
Số dư lớn nhất là bao nhiêu .
Trong phép chia có dư thì số dư phải bé hơn số chia , ta có thể cho một vài ví dụ để giải thích 
12 : 5 = 2 ( dư 2 ) 38 : 5 = 7 ( dư 3 ) 
49 : 5 = 9 (dư 4 ) 
vậy số dư lớn nhất của phép chia là câu D .4 
 Hs trình bày miệng và giải thích .
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đó là các số : 1, 2 , 3 , 4 , 5 .
Không có số dư lớn hơn số chia.
Những chữ số cần điền là : 1 , 2 , 3 , 4 , 5 .
Hs thi đua gắn số thích hợp vào chỗ chấm 
Hs nhận xét 
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp , cá nhân 
Hai nhóm thi làm toán.
135 5 47 4 29 5 42 6 84 4 
10 27 4 11 25 5 42 7 8 21 
 35 07 4 0 04 
 35 4 4
 0 3 0
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài 2, 3.
Chuẩn bị : Bảng nhân 7.
Nhận xét tiết học.
---------------------------o0o----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctinh cac son b T56.doc