10 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án)

doc 43 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ SỐ 1
 I. Đọc câu chuyện sau:
 Ngôi nhà gương
 Ngày xửa, ngày xưa, ở làng xa xôi nọ có ngôi nhà lớn với một ngàn chiếc 
 gương. Một chú chó nhỏ tính tình vui vẻ quyết định đi thăm ngôi nhà. Chú bước vào 
 nhà gương với gương mặt vui tươi hạnh phúc, đuôi vẫy tít và hai tai dỏng lên. Chú 
 hết sức ngạc nhiên vì thấy có tới hàng ngàn người bạn cũng đang nhìn và vẫy đuôi y 
 như mình. Chú mỉm cười và một ngàn chú chó kia cũng mỉm cười thân ái đáp lại. 
 Khi rời ngôi nhà, chú chó nghĩ: "Thật là một nơi tuyệt vời. Mình sẽ quay lại nơi đây 
 nhiều lần nữa"
 Ở cùng làng có một chú chó khác luôn bực bội, cau có. Chú chó này cũng 
 quyết định đi thăm ngôi nhà gương. Chú chậm chạp trèo lên những bậc thang, đầu 
 cúi gằm và nhìn vào phía trong. Chú thấy một ngàn gương mặt không thân thiện 
 đang nhìn mình. Bực mình, chú sủa ầm ĩ và lấy làm khiếp sợ khi thấy một ngàn chú 
 chó kia cũng sủa lại. Và khi đi khỏi ngôi nhà, chú chó này nghĩ thầm: "Thật là một 
 nơi kinh khủng. Mình sẽ không bao giờ trở lại đây nữa".
 Theo Bài học cuộc sống
II. Dựa vào đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
 nhất. 
Câu 1. (M1) Chú chó thứ nhất có tính tình như thế nào? 
 A. Luôn vui vẻ, thân thiện B. Hay hờn dỗi
 C. Luôn bực bội cau có D. Luôn quan tâm giúp đỡ bạn
 Câu 2. (M1)Chú chó thứ nhất thấy gì trong ngôi nhà gương ? 
 A. Một ngàn chú chó khác đang vẫy đuôi, mỉm cười thân ái.
 B. Có rất nhiều chú chó khác cũng đến xem ngôi nhà gương.
 C. Một ngàn chú chó khác đang hết sức ngạc nhiên nhìn chú.
 D. Có nhiều chú chó vẻ mặt buồn rầu.
Câu 3. (M1) Chú chó thứ hai thấy gì trong ngôi nhà ? 
 A. Một ngàn chú chó khác đang ngẩng cao đầu thách thức.
 B. Một ngàn chú chó khác đang sủa ầm ĩ, vẻ mặt không thân thiện.
 C. Có nhiều chú chó lặng lẽ nhìn chú với vẻ mặt buồn rầu.
 D. Một ngàn chú chó khác đang vui vẻ, hạnh phúc.
Câu 4. (M2) Vì sao những gì hai chú chó thấy trong ngôi nhà gương không 
 giống nhau ? 
 A. Vì hai chú chó đến thăm ngôi nhà gương vào những lúc khác nhau.
 B. Vì hai chú chó đứng ở những vị trí khác nhau nhìn vào những tấm gương. C. Vì hai chú chó nhìn vào những tấm gương với tâm trạng và vẻ mặt rất khác 
 nhau.
 D. Vì mỗi chú chó có gương mặt khác nhau.
Câu 5. ( M3) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
 Câu 6. (M4) Em cần học tập tính tình của chú chó nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
 Câu 7. ( M4) Bạn em gặp chuyện buồn bực nên cư xử không thân thiện với mọi 
 người, khi đó em sẽ nói gì với bạn ? 
Câu 8. ( M2) Câu "Chú bước vào nhà gương với gương mặt vui tươi hạnh phúc, 
 đuôi vẫy tít và hai tai dỏng lên." thuộc mẫu câu : 
 A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
Câu 9. ( M2) Từ tuyệt vời trong câu : "Thật là một nơi tuyệt vời." là : 
 A. Từ chỉ hoạt động, trạng thái B. Từ chỉ sự vật
 C. Từ chỉ đặc điểm, tính chất D. Từ chỉ hoạt động
Câu 10. ( M2) Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu : " Chú chó này cũng quyết 
 định đi thăm ngôi nhà gương." là : 
 A. Chú chó B. Chú chó này cũng quyết định.
 C. Chú chó này D. Ngôi nhà gương
Câu 11. ( M2) Bộ phận in đậm trong câu: " Ngày xửa, ngày xưa, ở làng xa xôi nọ 
 có ngôi nhà lớn với một ngàn chiếc gương." trả lời cho câu hỏi nào? 
 A. Khi nào? B. Để làm gì?
 C . Ở đâu? D. Bằng gì?
 Câu 12. (M2) Từ tuyệt vời trong câu:" Thật là một nơi tuyệt vời." có nghĩa là: 
 A. Đó là một nơi lý tưởng không gì có thể sánh được.
 B. Đó là một nơi nhiều người sinh sống.
 C. Đó là một nơi rất xa xôi. D. Đó là một nơi có nhiều xe cộ đi lại. 
 Câu 13. (M2) Tìm 1 từ trái nghĩa với từ chậm chạp? 
 III. Hoàn thành các bài tập sau :
 Câu 14: (M1) Từ nào điền vào chỗ chấm trong câu: 
 " Bạn ấy đã vượt qua kì kiểm tra một cách ...................." ? 
 A. dễ dàng B. rễ ràng C. dễ ràng
 Câu 15: (M2) Điền vào chỗ chấm để tạo thành hình ảnh so sánh : 
 Những chú gà con nhỏ xíu như ................................................................ 
 Câu 16: ( M4) Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho hay 
 hơn: Hoa hồng đỏ thắm.
 Câu 17. ( M2) "Chung lưng đấu cật" có nghĩa nào dưới đây?
 A. Chỉ sự đoàn kết để cùng làm chung một công việc.
 B.Chỉ hai người đấu vật với nhau.
 C.Chỉ về các bộ phận trong cơ thể người.
 D. Cả ý a và ý b
 Câu 18: (M3) Em hãy viết một câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu về mẹ của em.
 Câu 19. Em hãy chọn một trong hai đề bài sau: 
 Đề bài 1: Hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về một cảnh đẹp trên quê hương em.
 Đề bài 2: Hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về một bạn trong hội đồng tự quản 
của lớp em hoặc trường em.
 Bài làm ĐỀ SỐ 2
Phần I: Đọc văn bản: 
 Giã v­ên xµo x¹c
 Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, Liên dắt em ra vườn chơi.
 Chơi ở vườn thích thật, có đủ thứ! Con chuồn chuồn đỏ chót đậu trên búp hoa 
dong riềng trông như một quả ớt chín. Hễ đưa hai ngón tay nhắp nhắp chạm phải là 
quả ớt ấy biến mất.
 Rồi cái cây phải bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng 
lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh, hồng hồng nhỏ xíu. Xinh ơi 
là xinh!
 Rồi cái nạng ba cây ổi, láng như mặt ghế nệm xe, ngồi êm êm là! Gió trên vòm 
cây ổi xào xạc.
 Thạch Lam
Phần II. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc điền 
vào chỗ chấm : 
Câu 1. Chị em Liên dắt nhau đi chơi ở đâu? (Mức 1)
 A. Trong vườn C. Ngoài sân
 B. Dưới gốc cây ổi D. Trong nhà
Câu 2. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? (Mức 2)
 A. 2 hình ảnh C. 4 hình ảnh
 B. 3 hình ảnh D. 5 hình ảnh
Câu 3. Con chuồn chuồn được tả như thế nào? (Mức 1)
 A. Chuồn chuồn như búp hoa dong riềng đỏ. B. Chuồn chuồn đậu trên búp hoa dong riềng đỏ rất đẹp.
 C. Chuồn chuồn đỏ chót như một quả ớt chín.
 D. Chuồn chuồn như bông hoa phải bỏng đỏ chót.
Câu 4. Sự vật nào trong đoạn văn được miêu tả giống chiếc bánh quy: (Mức 2)
 A. Cây phải bỏng. B. Hoa rong riềng.
 C. Lá cây phải bỏng D. Hoa của cây phải bỏng.
Câu 5. Trong bài trên có những loài cây nào được nhắc tới? (Mức 1)
 A. Dong riềng, ổi B. Dong riềng, phải bỏng, ổi.
 C. Phải bỏng, ổi. D. Dong riềng, phải bỏng
Câu 6. Câu văn: “Gió trên vòm cây ổi xào xạc.” được viết theo mẫu: (Mức 2)
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? 
 C. Ai thế nào? C. Ai làm sao?
Câu 7. Câu: “Xinh ơi là xinh!” là lời nhận xét về sự vật nào? (Mức 2)
 A. Con chuồn chuồn B. Hoa của cây phải bỏng
 C. Lá của cây phải bỏng D. Cây dong riềng
Câu 8. Bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Trong câu: “Con chuồn chuồn đỏ chót đậu trên 
búp hoa dong riềng.” là: (Mức 2)
 A. Con chuồn chuồn C. Chuồn chuồn đỏ chót
 B. Con chuồn chuồn đỏ chót D. Chuồn chuồn. 
Câu 9: Bộ phận được gạch chân trong câu: “Buæi s¸ng, mÑ ®i lµm, bµ ®i chî, 
Liªn d¾t em ra v­ên ch¬i.” trả lời câu hỏi: (Mức 2)
 A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Thế nào? D. Vì sao? 
Câu 10. Trong câu “Ch¬i ë v­ên thÝch thËt, cã ®ñ thø!”. Từ “ thích” là từ chỉ 
(Mức 2)
 A. Hoạt động. C. Đặc điểm
 B. Sự vật D. Trạng thái 
Câu 11. Em hãy viết một câu theo mẫu “Ai thế nào” để giới thiệu về khu vườn 
nhà Liên ? (Mức 3)
Câu 12: Từ trái nghĩa với từ “nhỏ xíu” là (Mức 2): 
 .................................................................................................................
Phần III. Hoàn thành các bài tập sau: Câu 13. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: (Mức 3) 
Ông cha ta có truyền thống hiếu học truyền thống yêu nước truyền thống lao động 
cần cù.
Câu 14: Hãy xếp các từ sau: nước sôi, sôi nổi, sôi đỗ, xục xôi thành hai cột: (Mức 
2)
 Từ viết đúng chính tả Từ viết sai chính tả
.............................................................. ...................................................................
............................................................... ...................................................................
Câu 15:Em hãy viết một câu về đồ dùng học tập có sử dụng biện pháp nhân hóa 
(Mức 3) 
Câu 16:Em hãy viết một câu có biện pháp so sánh âm thanh với âm thanh(Mức 3) 
Câu 17: Trong giờ ra chơi, em nhìn thấy một bạn đang hái hoa, bẻ cành em sẽ 
nói gì với bạn? 
Câu 18: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc của một người 
lao động trí óc mà em biết. (Mức 4 – 1 điểm) 
 ĐỀ SỐ 3
PhầnI. Em hãy đọc đoạn trích sau để làm bài tập: 
 Cây nhút nhát
 Bỗng dưng gió ào ào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá 
khô lạt xạt lướt trên ngọn cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
 Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Hé hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc 
bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không gì lạ thật. Nhưng 
những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra vừa có một con chim xanh biếc, 
toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Con chim đậu một 
thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: Hàng 
nghìn hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con 
chim nào đẹp đến thế. 
 Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết 
có bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại.
 Theo Trần Hoài Dương
Phần II. Dựa vào đoạn trích trên em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu 
trả lời đúng nhất (3,5 điểm)
 Câu 1 M1: Cây xấu hổ trong bài được gọi là cây gì? 
 A. Cây thanh mai 
 B. Cây nhút nhát
 C. Cây cỏ xuýt xoa
 D. Cây cỏ xung quanh
 Câu 2 M1: Theo em nhân vật chính trong truyện là? 
 A. Con chim xanh. B. Cây cỏ xung quanh.
 C. Cây nhút nhát.
 D. Cây thanh mai
 Câu 3 M4: Truyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
 A. Đừng nhút nhát quá.
 B. Cây xấu hổ rất tiếc vì không nhìn thấy con chim xanh huyền diệu.
 C. Cần phải sống khiêm tốn, giản dị.
 D. Cây xấu hổ mở bừng con mắt lá và không có gì lạ thật.
Câu 4 M2: Những sự vật nào trong truyện được nhân hóa? 
 A. Cây xấu hổ, cây cỏ xung quanh.
 B. Cây xấu hổ, con chim xanh.
 C. Cây xấu hổ, cây thanh mai.
 D. Cây cỏ xung quanh, con chim xanh
Câu 5 M2: Cây xấu hổ trong truyện được nhân hóa bằng cách nào?
 A. Dùng từ nó để chỉ cây xấu hổ.
 B. Dùng từ chỉ người, chỉ hoạt động đặc điểm của người để kể và tả.
 C. Dùng từ nhút nhát chỉ một đặc điểm của người để đặt tên cho cây.
 D. Dùng từ chỉ hoạt động của người để kể và tả.
Câu 6 M2: Trong câu: “Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao.” Bộ 
phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào? là: 
 A. Xung quanh vẫn cứ xôn xao.
 B. Vẫn cứ xôn xao.
 C. Xôn xao.
 D. Cứ xôn xao.
Câu 7 M1: Câu: “Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao.” Thuộc kiểu câu nào? 
 A. Ai là gì?
 B. Ai làm gì?
 C. Ai như thế nào?
Phần III. Hoàn thành các bài tập sau (4,5 điểm):
 Câu 8 M2: Tìm từ đồng nghĩa với từ vội vàng: 
 - Từ đồng nghĩa với từ vội vàng: 
 Câu 9 M2: Tìm từ trái nghĩa với từ nhút nhát: 
 - Từ trái nghĩa với từ nhút nhát: 
 Câu 10 M2: Đặt câu hỏi để tìm bộ phận in đậm trong câu: 
 Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ.
 * Câu hỏi:
 Câu 11 M3: Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau:
 Trong giờ học, em gặp một bài khó em không làm được. 
Câu 12 M2: Viết mỗi loại 3 từ: 
 a) Tên đồ dùng viết bằng ch: 
 b) Tên loài vật viết bằng s: 
Câu 13 M1: Gạch chân những từ chỉ đặc điểm trong câu: “Thì ra vừa có một 
con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới” 
Câu 14 M2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: 
Cây lan cây huệ cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa.
Câu 15 M3: Đặt một câu có hình ảnh so sánh nói về một con vật mà em yêu 
thích? 
Câu 16 M2: Điền vào chỗ trống bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Mèo con đang thích thú nằm sưởi nắng........................................
IV. Phần tự luận (2,0 điểm) M3,4: Chọn một trong hai đề sau: 
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về một trò chơi mà em thích.
Đề 2: Em hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về việc lớp em đã làm thể hiện 
tình cảm đối với thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. ĐỀ SỐ 4
Phần I. 
 Cho đoạn văn sau đây:
 Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử 
một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và 
những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả 
mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát 
ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một 
ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng 
đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển 
xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài 
vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Theo Thụy Chương
 Đọc thầm đoạn văn trên và khoanh tròn vào ý em cho là đúng với mỗi câu 
hỏi trắc nghiệm và trả lời với mỗi câu hỏi tự luận dưới đây:
Câu 1M1: Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cảnh ở đâu? 
 A. Dòng Bến Hải
 B. Cầu Hiền Lương
 C. Cửa Tùng
Câu 2M2: Cửa Tùng thuộc dòng Bến Hải (Quảng Trị) ở miền nào của nước 
ta? 
 A. Miền Bắc
 B. Miền Trung
 C. Miền Nam
Câu 3 M1: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
 A. Buổi sáng nước màu đỏ ối, trưa xanh lơ và chiều nước xanh lục.
 B. Buổi sáng nước màu hồng nhạt, trưa nước xanh lục và chiều nước xanh 
 lơ.
 C. Buổi sáng nước màu hồng nhạt, trưa nước xanh lơ và chiều nước xanh 
 lục.
Câu 4M2: Em hiểu “ Bà Chúa của các bãi tắm” nghĩa là: 
 A. Bãi tắm rất rộng.
 B. Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc10_de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_3_co_dap_an.doc