Bài giảng Tiếng Việt 3 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Tuần 30, Bài 22: Sự tích ông Đùng, bà Đùng - Nguyễn Thị Xuân

pptx 30 trang Người đăng ThaoLinh22 Ngày đăng 18/10/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Tuần 30, Bài 22: Sự tích ông Đùng, bà Đùng - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TIẾ NG VIÊṬ LỚ P 3 – TUẦ N 30
Bà i 22: Sự tích ông Đù ng, bà Đù ng (Đoc̣ )
 GV: Nguyễn Thi ̣Xuân 1. Đọc đoạn 1 bài “Nhà rông” và trả lời câu 
hỏi: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà 
rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong 
bài giúp em nhận ra điều đó?
 Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở 
 Tây Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao 
 lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn 
 cho biết điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa 
 nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” 2. Đọc đoạn 2 bài “Nhà rông” và 
nêu nội dung bài.
 Đọc và trả lời câu hỏi: Nhận biết được vẻ đẹp 
 độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết 
 về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái 
 nhà rông thân thương. LẮNG NGHE 
ĐỌC MẪU
 MẮT DÕI
 TAI NGHE
 TAY DÒ Giọng đọc
 • Đọc diễn cảm một số lời của người kể 
 chuyện khi nói về những hành động, việc 
 làm, kết quả đạt được của ông Đùng, bà 
 Đùng hay nói về đặc điểm của con sông Đà SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG
 Ngày xửa ngày xưa, ở xứ Mường Bi xuất hiện một đôi vợ chồng cao lớn khác thường. Họ 
đứng cao hơn năm lần đỉnh núi cao nhất. Người Mường hay gọi họ là ông Đùng, bà Đùng, 
nghĩa là ông bà khổng lổ.
Hồi ấy, đất thì cao thấp, lồi lõm. Cây cối hoang dại mọc chằng chịt. Nước thì chảy từ lòng 
đất, ngập lênh láng khắp nơi. Thấy vậy, ông Đùng, bà Đùng liền ra tay. Chỉ một ngày, ông 
bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở và 
cày cấy.
 Ông Đùng bàn với vợ làm một con đường dẫn nước đi, tránh để nước tràn lênh láng. 
Ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hụi vét đất đằng sau. Họ 
làm việc suốt ngày đêm, cùng trò chuyện vui vẻ. Thế rồi, theo con đường ông bà Đùng đào 
bới, nước đã chảy thành dòng, vượt qua đồi núi, đổ về xuôi. Đó chính là sông Đà ngày nay.
 Xong mọi việc, ông bà Đùng ngẩng đầu nhìn lại mới biết: Do vét đất ban đêm, không 
nhìn rõ, dòng sông đã không thẳng. Nơi chưa được vét, đất đá cản trở dòng chảy và tạo 
thành thác ghềnh. Vì thế, sông Đà mới ngoằn ngoèo, có tới “trăm bày nươi tác, trăm ba 
mươi ghềnh” như bây giờ.
 (Theo Truyện cổ dân tộc Mường) LUYỆN ĐỌC 
 TỪ KHÓ
 chằng ngoằn 
xửa lõm
 chịt ngoèo Luyện đọc
 câu dài
 Chỉ một ngày,/ông bà đã nhổ cây,/ san đất,/ 
 làm thành cánh đồng bằng phẳng,/ rộng rãi, 
 /lấy chỗ cho dân ở, /và cày cấy.// SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG
 Ngày xửa ngày xưa, ở xứ Mường Bi xuất hiện một đôi vợ chồng cao lớn khác thường. Họ 
đứng cao hơn năm lần đỉnh núi cao nhất. Người Mường hay gọi họ là ông Đùng, bà Đùng, 
nghĩa là ông bà khổng lổ.
Hồi ấy, đất thì cao thấp, lồi lõm. Cây cối hoang dại mọc chằng chịt. Nước thì chảy từ lòng đất, 
ngập lênh láng khắp nơi. Thấy vậy, ông Đùng, bà Đùng liền ra tay. Chỉ một ngày, ông bà đã 
nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở và cày cấy.
 Ông Đùng bàn với vợ làm một con đường dẫn nước đi, tránh để nước tràn lênh láng. Ông 
Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hụi vét đất đằng sau. Họ làm việc 
suốt ngày đêm, cùng trò chuyện vui vẻ. Thế rồi, theo con đường ông bà Đùng đào bới, nước 
đã chảy thành dòng, vượt qua đồi núi, đổ về xuôi. Đó chính là sông Đà ngày nay.
 Xong mọi việc, ông bà Đùng ngẩng đầu nhìn lại mới biết: Do vét đất ban đêm, không nhìn 
rõ, dòng sông đã không thẳng. Nơi chưa được vét, đất đá cản trở dòng chảy và tạo thành thác 
ghềnh. Vì thế, sông Đà mới ngoằn ngoèo, có tới “trăm bày nươi tác, trăm ba mươi ghềnh” 
như bây giờ.
 (Theo Truyện cổ dân tộc Mường) Giải nghĩa 
từ khó hiểu
 Trong bài đọc
 "SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, 
 BÀ ĐÙNG", có từ nào 
 em chưa hiểu nghĩa? Giải nghĩa 
 từ khó hiểu
 Mường Bi
Địa danh thuộc huyện Tân Lạc, 
 tỉnh Hòa Bình. Giải nghĩa 
 từ khó hiểu
 chằng chịt
(cây cối) đan vào nhau dày đặc và 
 không theo hàng lối nhất định. Giải nghĩa 
 từ khó hiểu
Bắt đầu làm để tỏ rõ khả năng, 
 tài trí của mình.
 Ra tay Giải nghĩa 
 từ khó hiểu
Dáng vẻ cặm cụi, làm việc gì đó 
một cách khó nhọc, kiên nhẫn.
 Hì hụi

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_doc_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_bai.pptx