Bài giảng Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến - Phạm Thị Mai Hưng

pptx 13 trang Người đăng ThaoLinh22 Ngày đăng 20/10/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến - Phạm Thị Mai Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA NGHĨA
 CHÀO MỪNG 
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
 Giáo viên: Phạm Thị Mai Hưng Tiếng Việt
Đọc : Món quà đặc biệt. Khởi động
 A NH
A I N H
 H Ơ N CÂU HỎI 1: Đoán tên đồ vật
 Đồ vật đó thường nhắc tôi thức dậy vào mỗi buổi sáng.
 Đó là đồng hồ báo thức. CÂU HỎI 2: 
 Đồ vật này thường đặt ở phòng bếp, chứa được 
nhiều thức ăn và nước uống, giúp bảo quản 
thức ăn.
 Đó là chiếc tủ lạnh CÂU HỎI 3: 
 Đó là đồ vật mà ta mang theo mỗi khi đến 
 trường, dùng để đựng sách vở, bút thước.
 Đó là chiếc cặp sách CÂU HỎI 4: 
Đó là đồ vật dùng để xem tin tức, phim, 
 các kênh giải trí, thường đặt ở phòng 
 khách.
 Đó là chiếc ti vi CÂU HỎI 5: 
 Đó là đồ vật dùng để vẽ tranh, vỏ là gỗ, ruột là 
lõi màu đen bằng than, mỗi lần sử dụng đều 
phải gọt.
 Đó là chiếc bút chì.... Tiếng Việt
 Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến.
* Bài 1. Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây:
 Có một giờ Văn như thế Ai cũng nghĩ đến mẹ mình 
 Lớp em im phắc lặng nghe Dịu dàng, đảm đang, tần tảo
 Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão” Ai cũng thương thương bố mình
 Cô giảng miệt mài say mê. Vụng về chăm con ngày bão.
 (Nguyễn Thị Mai)
- Từ chỉ đặc điểm: dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về.
+ Giải thích từ (đảm đang tảo tần là: thường nói về người phụ nữ làm lụng 
vất vả chăm lo cho gia đình )
- Vụng về : vụng (nghĩa trong bài: không thạo, không quen làm ....). Tiếng Việt
 Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến.
 **Luyện tập
* Bài 2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp.
- Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!
- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
- Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.
 Câu kể Câu cảm Câu khiến
 Câu Kiểu câu
 - Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! Câu khiến
 - A, bố rất đẹp trai nữa ạ! Câu cảm
 - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Câu kể Tiếng Việt
 Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến.
 **Luyện tập
* Bài 3. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến.
* Câu khiến: - Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon”, đi chị !
- Trong câu có từ đi, cuối câu có dấu chấm tham ( ! ), câu dùng để nêu yêu 
cầu, đề nghị, mong muốn.) Tiếng Việt
 Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến.
 **Luyện tập
* Bài 4. Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong 
mỗi tình huống dưới đây:
 Câu hỏi Câu trả lời
a. Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu - Chị hướng dẫn em làm bưu 
thiếp. thiếp đi!
b. Muốn các em nhỏ trật tự để xem phim - Phim đang chiếu, các em hãy 
 trật tự đi nào!
c. Muốn bố mẹ cho về thăm quê - Mẹ ơi, mẹ cho con về thăm quê 
 đi!
d. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình - Bố mua cho con cuốn Truyện 
thích cổ tích Việt Nam bố nhé!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc_bai_tu_chi_dac_diem.pptx