Bài soạn Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 35)

 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 1)

I. Mục đích yêu cầu :

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, rèn kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết “Rừng cây trong nắng”.

- Học sinh đọc thông các bài tập đọc, phát âm rõ, đúng tốc độ và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. Viết đúng bài chính tả.

- Học sinh có ý thức luyện đọc và rèn chữ.

 II. Đồ dùng dạy học :

 Phiếu viết tên các bài tập đọc.

 III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1196Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 Ngày soạn : 	30/ 12/2006
Ngày dạy : 02/ 01/2007	Thứ hai
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 35)
 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, rèn kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết “Rừng cây trong nắng”.
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc, phát âm rõ, đúng tốc độ và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. Viết đúng bài chính tả.
- Học sinh có ý thức luyện đọc và rèn chữ.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Phiếu viết tên các bài tập đọc.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Cho học sinh nhắc lại tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 10 đến tuần 17 ( Hoàng, Dương)
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm tập đọc (Một số học sinh trong lớp còn thiếu điểm) 7 phút
- Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Học sinh lên đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2 : Rèn kỹ năng viết chính tả (20 phút)
Bài tập 2: Nghe – viết : Rừng cây trong nắng.
- Giáo viên đọc bài viết chính tả.
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài viết chính tả, cả lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc lại bài viết chính tả, cả lớp theo dõi.
H: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: Có nắng vàng óng; rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát; tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Giáo viên giảng nghĩa 1 số từ khó: uy nghi (có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính), tráng lệ (đẹp lộng lẫy).
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ, xanh thẳm, vươn thẳng, mặt trời.
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Học sinh nghe viết chính tả.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát bài.
- Học sinh soát bài.
- Cho học sinh nhìn sgk soát và sửa lỗi.
- Học sinh đổi vở, soát và sửa lỗi.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm.
- Giáo viên nhận xét bài viết, sửa 1 số lỗi học sinh mắc phải.
4) Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 
5) Dặn dò : Về luyện đọc lại các bài tập đọc đã học.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 36)
 ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện về so sánh. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc, phát âm rõ, đúng tốc độ và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. Học sinh tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn và hiểu nghĩa 1 số từ.
- Học sinh có ý thức học tập tốt.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ ghi bài tập 2.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ sau: xanh rờn, hun nóng, vươn thẳng, tráng lệ ( Khánh, Lan)
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Kiểm tra lấy điểm tập đọc ( 6 phút)
- Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Học sinh lên đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh và mở rộng vốn từ (20 phút)
Bài tập 2: 10 phút
 Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
 Đoàn Giỏi
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa, số cây dù xanh cắm trên bãi.
 Mai Văn Tạo
- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 2.
- 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 2.
- Giáo viên giải nghĩa từ: Nến (vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi gọi là sát hay đèn cầy); dù (vật như chiếc ô dùng để che nắng mưa cho khách trên bãi biển).
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên làm trên bảng lớp.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên làm trên bảng lớp.
a. Những thanh cây tràm được so sánh như những cây nến khổng lồ.
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột được so sánh như cây dù xanh cắm trên bãi.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3: 10 phút
Từ biển trong câu sau có nghĩa gì?
Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời.
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến.
- Học sinh trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ biển trong câu văn không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
5) Dặn dò : Về luyện đọc lại các bài tập đọc đã học.
 ĐẠO ĐỨC : (T 18)
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu :
- Ôn tập củng cố cho học sinh các kiến thức đã học trong học kì I. 
- Học sinh nắm được nội dung các kiến thức đã học và thực hành đúng các hành vi đạo đức.
- Học sinh có ý thức học tập tốt.
	II. Tài liệu và phương tiện :
	- Nội dung câu hỏi ôn tập.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi. 
H: Vì sao phải biết ơn thương binh , liệt sĩ ? ( Dương)
H: Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thương binh , liệt sĩ ?( Nga)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh ôn tập (12 phút)
² Mục tiêu : Học sinh nắm vững các kiến thức đã học trong học kì I
Bước 1: Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong học kì I.
- 3 cá nhân nhắc lại. 
Bước 2 : Giáo viên nêu nội dung một số câu hỏi, gọi học sinh trả lời.
H: Vì sao phải kính yêu Bác Hồ?
- Học sinh trả lời câu hỏi . 
H: Nêu một số việc làm để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
- 2 Học sinh tự trả lời.
H: Vì sao phải giữ lời hứa ?
 -Học sinh trả lời.
H: Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Học sinh trả lời .
H: Khi bạn gặp chuyện buồn, em cần làm gì ? Vì sao?
- Một số em nêu.
H: Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
- Học sinh trao đổi theo cặp, trả lời.
² Kết luận : Giáo viên củng cố, hệ thống lại kiến thức.
* Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng (15 phút) .
- Giáo viên đưa ra một số tình huống để học sinh xử lý 
- Học sinh sử lý tình huống theo nhóm 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những nhóm xử lý tình huống tốt 
4) Củng cố : - Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Về ôn lại các nội dung đã học .
TOÁN: (T86)
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT 
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Học sinh biết vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật). 
- Học sinh có ý thức học tập tốt.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Bảng phụ vẽ sẵn 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm; ghi nội dung bài tập 3. Phiếu bài tập cá nhân ghi nội dung bài 3.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Trung, Quân)
Cho học sinh nêu các đặc điểm để nhận dạng hình vuông, hình chữ nhật.
- Cho học sinh nhận dạng 1 số hình.
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật (10 phút) .
- Giáo viên nêu: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước như hình bên. Tính chu vi hình tứ giác đó.
 M
 2dm 
 N
 4dm 3dm
 Q P
 5dm
- Cho học sinh tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Tính chu vi hình tứ giác MNPQ:
2 + 3 + 5 + 4 = 14(dm).
- Giáo viên liên hệ sang bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- Giáo viên treo sẵn hình chữ nhật ABCD (vẽ ở bảng phụ).
- Cho học sinh tự suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Học sinh tự suy nghĩ, tìm ra cách tính 
- Gọi 1 số học sinh lên trình bày.
-1số học sinh lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại cách tính chu vi.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm).
Hoặc: (4 +  ... g của học sinh
* Hoạt động 1 : Củng cố về nhân, chia (11 phút).
Bài 1: 5 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh nhẩm nhanh và điền kết quả vào SGK.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi 2 nhóm lên thi nhẩm nhanh tiếp sức.
- 2 nhóm lên thi nhẩm nhanh tiếp sức (mỗi nhóm 5 em).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Tính : 6 phút
x
x
x
a. 47	 281 108
 5 	 3 8
b. 872 2 261 3 945 5
- Cho học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách chia, nhân
* Hoạt động 2 : Củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật và giải toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số (12 phút)
Bài 3 : 5 phút
Cho học sinh đọc bài toán.
- Học sinh đọc bài toán.
- Cho học sinh tự giải bài toán vào vở nháp, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh tự giải bài toán vào vở nháp, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài, gọi 1 học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 1 học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài giải :
Chu vi của vườn cây ăn quả là :
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số : 320 m.
- Học sinh giải bài toán vào vở nháp, 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 4 : 7 phút
Cho học sinh đọc bài toán.
- Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán.
- Học sinh tìm hiểu bài toán.
Tóm tắt :
 81m
 đã bán còn?
- Cho học sinh tự giải bài toán vào vở, 2 học sinh lên thi giải nhanh bài toán.
- Học sinh tự giải bài toán vào vở, 2 học sinh lên thi giải nhanh bài toán.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài giải :
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là :
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số : 54 mét vải.
* Hoạt động 3 : Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức (7 phút)
Bài 5 : Tính giá trị của biểu thức.
a. 25 x 2 + 30 = 50 + 30 b. 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 80 = 105
c. 70 + 30 : 3 = 70 + 10
 = 80
- Cho học sinh thực hiện vào vở nháp, 3 học sinh lên bảng làm 3 bài.
- Học sinh thực hiện vào vở nháp, 3 học sinh lên bảng làm 3 bài.
- Giáo viên nhận xét, gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
4) Củng cố : 	 - Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà làm lại các bài tập.
THỂ DỤC : (T 36)
SƠ KẾT HỌC KỲ I 
I. Mục tiêu :
- Sơ kết học kỳ I, tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đua ngựa”.
- Học sinh hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn. Tham gia trò chơi tương đối chủ động.
	II. Địa điểm, phương tiện :
	- Sân trường, còi, kẻ sẵn các vạch chơi trò chơi.
	III. Các hoạt động dạy học :
Phần
Nội dung và thao tác kỹ thuật
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
1-2 phút
x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x 
®
- Cho học sinh chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân.
1 phút
- Cho học sinh khởi động : Xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối, cánh tay.
- Cho học sinh chơi trò chơi “Kết bạn”.
- Cho học sinh ôn bài thể dục phát triển chung.
2 phút
1 phút
1 –2 lần
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x
®
Cơ bản
* Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành các nội dung.
* Sơ kết học kỳ I
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng đã học :
+ Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ Bài tập thể dục phát triển chung 8 động tác.
+ Thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản : Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.
+ Trò chơi vận động : Tìm người chỉ huy, thi đua xếp hàng, mèo đuổi chuột, chim về tổ, đua ngựa.
* Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh trong lớp.
6-8 phút
10-13 phút
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x
®
 CB
 XP
* Chơi trò chơi “Đua ngựa”
4-5 phút
Kết thúc
- Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Dặn dò : Về nhà ôn bài phát triển chung. 
1 phút
2-3 phút
1 phút
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
®
Ngày soạn : 	03/ 01/2007
Ngày dạy : 05/ 01/2007	Thứ sáu
CHÍNH TẢ : (T36) 
KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : (T 36)
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :	
- Học sinh nêu được tác hại của thải rác đối với sức khoẻ con người.
- Học sinh thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
- Học sinh có ý thức bỏ rác đúng nơi quy định.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. Các hình trong SGK trang 68,69.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 3 phút
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm (10 phút).
² Mục tiêu : Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình 1,2 ở trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý sau :
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo yêu cầu (mỗi nhóm 6 học sinh).
H: Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
H: Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
Bước 2 : Gọi 1 số nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- 1 số nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
² Kết luận : Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
- 1 số học sinh nhắc lại kết luận.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp (8 phút).
² Mục tiêu : Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai tron việc thu gom rác thải.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
- Từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
Bước 2 : Gọi 1 số học sinh lên trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- 1 số học sinh lên trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
H: Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
H: Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng.
H: Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời.
²Kết luận : Giáo viên nhận xét, củng cố lại cách xử lý rác hợp vệ sinh : Đốt, chôn, ủ, tái chế.
* Hoạt động 3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (10 phút)
- Cho học sinh tự tập sáng tác bài hát và trình bày tại lớp.
- Học sinh tự tập sáng tác bài hát và trình bày tại lớp.
Ví dụ : Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”.
Nội dung : 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tang tính, tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh .
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định.
TẬP LÀM VĂN : (T18)
KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN)
TOÁN: (T90)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 18
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 18:
	* Nề nếp: Đa số học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị rất tốt như : Lan, Cường, Nga, Vi, Uyên. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Dương, Bảo, Hoàng, Trung.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Thi học kỳ I đạt kết quả cao.
- Tiếp tục thi đua học tốt dành nhiều hoa điểm 10 mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
- Luyện vẽ tranh.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ.
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 18.doc