TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (63- 64 )
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : loang, lẳng lặng, vắt sữa, xách nỏ, nghiến răng, . Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung .
B. Kể chuyện :
- Học sinh biết dựa vào tranh minh họa, nhớ và kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
TUẦN 32 Ngày soạn : 21/04/2007 Ngày dạy : Thứ hai 23/04/2007 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (63- 64 ) NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục đích yêu cầu : A. Tập đọc : - Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. - Học sinh đọc đúng các từ ngữ : loang, lẳng lặng, vắt sữa, xách nỏ, nghiến răng,. Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung . B. Kể chuyện : - Học sinh biết dựa vào tranh minh họa, nhớ và kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. - Học sinh kể chuyện tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Giáo dục học sinh không giết hại thú rừng, có ý thức bảo vệ môi trường . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút - Gọi 3 học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi: H: Cây xanh mang lại những gì cho con người? ( Nga) H: Hạnh phúc của người trồng cây là gì?( Vy) H: Nêu nội dung bài ( Hoàng). - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 phút) . - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh nghe. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - Cho học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu kết hợp luyện đọc 1 số từ khó : loang, lẳng lặng, vắt sữa, xách nỏ, nghiến răng,. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu và luyện đọc từ khó. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ : Đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung. Đoạn 1 : giọng kể khoan thai. Đoạn 2 : giọng hồi hộp. Đoạn 3 : giọng cảm động, xót xa. Đoạn 4 : giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn. Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực. // - Học sinh luyện đọc câu dài. - Cho học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK). - Học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK). - Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. - Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cho các nhóm thi đọc tiếp sức. - Các nhóm thi đọc tiếp sức (mỗi nhóm 4 học sinh). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10 phút). - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1. - Học sinh đọc thầm đoạn 1. H: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Gọi một học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. - Một học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. H: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? - Nó căm ghét người đi săn độc ác. Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần sự chăm sóc... - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3. - Học sinh đọc thầm đoạn 3. H: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, - Cho học sinh đọc thầm đoạn 4. - Học sinh đọc thầm đoạn 4. H: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn. H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Không nên giết hại muông thú. Phải bảo vệ động vật hoang dã. Hãy bảo vệ môi trường xung quanh ta . - Giáo viên nhận xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính : Câu chuyện cho thấy giết hại thú rừng là tội ác và khuyên chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường. - 1 số học sinh nhắc lại nội dung chính. TIẾT 2 * Hoạt động 3 Luyện đọc lại (10 phút). - Cho học sinh luyện đọc lại đoạn 2 . - Học sinh luyện đọc lại đoạn 2 . - Gọi 1 số nhóm lên thi đọc đoạn 2. - 1 số nhóm lên thi đọc đoạn 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4: Kể chuyện (20 phút). - Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào các tranh sau kể lại câu chuyện “ Người đi săn và con vượn” theo lời của bác thợ săn. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên cho học sinh nêu lại nhiệm vụ. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranhvà nêu nội dung từng tranh. Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh. H: Câu chuyện được kể theo lời của ai ? - Theo lời của bác thợ săn. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên kể mẫu theo tranh 1, 2. - 1 học sinh lên kể mẫu theo tranh 1, 2. - Giáo viên cho học sinh tập kể lại từng - Học sinh tập kể lại từng đoạn theo đoạn theo cặp. cặp. - Gọi một số học sinh thi kể từng đoạn trước lớp. - Một số học sinh thi kể từng đoạn trước lớp. - Gọi 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất. 4) Củng cố : - Cho học sinh nhắc lại nội dung của câu chuyện. - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5) Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện bằng lời của bà khách. ĐẠO ĐỨC : (T 32) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được một số việc làm để bảo vệ môi trường. - Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. Tài liệu và phương tiện : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi (5phút). H: Hãy nêu ích lợi của một số cây trồng, vật nuôi (Sang). H: Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (Quân) H: Vì sao phải tôn trọng thư từ và tài sản của người khác ? ( Bảo) - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Một số việc làm để bảo vệ môi trường (10 phút). ² Mục tiêu : Học sinh biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường. ² Cách tiến hành : Bước 1: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sau: H: Hãy nêu những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi . Bước 2: - Cho các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét . ² Kết luận : Một số việc cần làm để bảo vệ môi trường : Không vứt rác bừa bãi, không bẻ , phá cây xanh; không săn bắn các loài thú; đi vệ sinh đúng nơi quy định, - Một số học sinh nhắc lại. * Hoạt động 2 : Đóng vai (12 phút). ² Mục tiêu : Học sinh đồng tình trước những việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những việc làm không có ý thức bảo vệ môi trường. ² Cách tiến hành : Bước 1: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm , đóng vaiù các tình huống sau : Nhóm 1, 2 : Em sẽ làm gì khi thấy một bạn đang trèo lên cây phượng hái hoa ? Nhóm 3, 4 : Em sẽ làm gì khi thấy một bạn đang nhặt rác trước cổng trường bỏ vào thùng rác ? - Học sinh thảo luận nhóm, đóng vai theo tình huống. Bước 2: - Cho các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cho học sinh nhận xét, bổ sung. - Học sinh các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế (5 phút). - Học sinh liên hệ thực tế . - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế. - Giáo viên tuyên dương những em thực hiện tốt, động viên , nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt. 4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh . - Giáo viên nhận xét tiết học. 5) Dặn dò : Thực hiện tốt những điều đã học. TOÁN: (T15) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh về phép nhân, phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; về giải toán và tính diện tích hình chữ nhật. - Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính chia, nhân và giải toán có hai phép tính. - Học sinh cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau :(Hào, Dương, Khánh) 36083 4 42737 6 23436 3 - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Củng cố cho học sinh về phép nhân và phép chia số có năm chữ số (6 phút). Bài 1 : Đặt tính rồi tính (6 phút). - Cho học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh làm bài vào bảng con, 4 học sinh lên làm trên bảng lớp. - Học sinh làm bài vào bảng con, 4 học sinh lên làm trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Cho học sinh nhắc lại cách nhân, chia số có năm ... Học sinh nghe. - 2 học sinh đọc bài viết chính tả. H: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? - Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi. H: Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? - Hạt mưa đến là nghịch. Rồi ào ào đi ngay. H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Những chữ đầu các dòng thơ. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con một số từ khó : gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước, nghịch, - Học sinh viết bảng con : gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước, nghịch, - Giáo viên nhận xét, sửa sai. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Học sinh nghe – viết chính tả. - Giáo viên đọc cho học sinh soát bài. - Học sinh soát bài. - Cho học sinh đổi vở soát và sửa lỗi. - Học sinh đổi vở soát và sửa lỗi. * Giáo viên chấm một số bài. - Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh, hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10 phút). Bài 2 : - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi 3 học sinh lên thi tìm nhanh từ có nghĩa như trên. - 3 học sinh lên thi tìm nhanh từ có nghĩa như trên. - Giáo viên nhận xét, sửa bài . Lời giải : Lào – Nam Cực – Thái Lan. 4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết bài và làm bài tốt. 5) Dặn dò : Về nhà chép lại những chữ đã viết sai. TẬP LÀM VĂN : (T32) NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. - Học sinh kể tự nhiên, rõ ràng; bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi gợi ý của bài tập 1, một vài bức ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút ( Điệp, Hoàng Anh) - Giáo viên gọi 2 học sinh lên đọc đoạn văn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường (12 phút). Bài tập1 : Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Cho học sinh nhắc lại yêu cầu. - Học sinh nhắc lại yêu cầu. - Giáo viên treo bảng phụ,cho học sinh đọc các gợi ý a và b. - 1 học sinh đọc đọc các gợi ý a và b, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giới thiệu một số tranh về hoạt động - Học sinh quan sát. bảo vệ môi trường. - Giáo viên cho học sinh nói tên đề tài mình chọn kể. - Học sinh nói tên đề tài mình chọn kể. - Cho học sinh tập kể trong nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh ). - Học sinh tập kể trong nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh ). - Gọi một số học sinh thi kể trước lớp. - Một số học sinh thi kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2 : Thực hành viết việc cần làm để bảo vệ môi trường (18 phút). Bài tập 2 : Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. - Cho học sinh đọc yêu cầu, giáo viên lưu ý lại yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh đọc bài viết của mình. Ví dụ : Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai - 1 số học sinh đọc bài viết của mình. bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạm bảo : “Có chơi đu với chúng tớ không ?”Em liền nói : “Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.” Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “Ừ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé !” Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài viết của học sinh . 4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt. 5) Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn thành bài của mình và chuẩn bị bài sau. TOÁN: (T160) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh về tính giá trị biểu thức số, về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tính diện tích hình vuông. - Rèn cho học sinh kỹ năng tính giá trị biểu thức số và giải toán . - Học sinh cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập sau : Vũ, Hùng Tính giá trị của biểu thức: 45 : 5 x 124 25463 – 1034 x 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Củng cố cho học sinh về tính giá trị của biểu thức số(10 phút). Bài 1 : Tính (10 phút). - Học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh làm bài vào vở nháp, 4 học sinh lên làm trên bảng lớp. - Học sinh làm bài vào vở nháp, 4 học sinh lên làm trên bảng lớp - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Gọi một số học sinh nêu lại cách tính giá trị của các biểu thức trên. - Một số học sinh nêu lại cách tính giá trị của các biểu thức trên. a.(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 * Hoạt động 2 : Củng cố về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tính diện tích hình vuông(20 phút). Bài 2 : 7 phút Cho học sinh đọc bài toán. - Học sinh đọc bài toán. - Cho học sinh tự giải bài toán vào vở nháp, 2 học sinh thi giải nhanh trên bảng lớp. - Học sinh tự giải bài toán vào vở nháp 2 học sinh thi giải nhanh trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, sửa bài . Cho học sinh dưới lớp đổi bài kiểm tra. - Học sinh dưới lớp đổi bài kiểm tra. Bài giải : Số tuần lễ Hường học trong năm học là : 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. Bài 3 : 6 phút Cho học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. - Học sinh đọc đọc và tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh tự giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên tóm tắt và giải bài toán trên bảng lớp. - Học sinh tự giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên tóm tắt và giải bài toán trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Tóm tắt: 3 người : 75000 đồng 2 người : đồng ? Bài giải : Mỗi người nhận số tiền là : 75000 : 3 = 25000 (đồng) Hai người nhận số tiền là : 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng. Bài 4 : 7 phút - Học sinh đọc bài toán. - Cho học sinh nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - Học sinh nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách giải bài toán. - Cho học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm trên bảng lớp. - Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài giải : 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông dài là : 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5) Dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 32 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần . Nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. II. Lên lớp : 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 32: * Nề nếp: Đa số học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chấp hành tốt nội quy. Bên cạnh đó vẫn còn một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt như : Dương, Sang . Một số em còn ồn trong khi sinh hoạt tập thể như : Hào, Bảo, Phi Hoàng. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở. Chữ viết một số em có tiến bộ như : Vũ, Mẫn. * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ. Đóng góp các khoản tiền còn chậm. * Tổng kết thi đua chào mừng 30/4 và 1/5 Tổng số hoa điểm : bông Cá nhân : bông 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền. - Tham gia tốt các hoạt động của Đội. - Thi đua học tốt lập nhiều thành tích chào mừng ngày sinh của Bác Hồ (ngày19/ 5). - Học kiến thức mới kết hợp ôn kiến thức cũ. 3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ: Tập hát những bài hát về Bác Hồ, về truyền thống của Đội,. 4. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới. - Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
Tài liệu đính kèm: