Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng
I/ Mục Tiêu
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II/ Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra.(3 phút).
Nêu nội dung bài : Trong quán ăn”Ba cá bống”.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 10/ 12/2007 Tập đọc Toán Chính tả Rất nhiều mặt trăng . Luyện tập . NV:Mùa đông trên rẻo cao . Thứ ba 11/12 Toán LTVC Kể chuyện Luyện tập chung . Câu kể Ai làm gì?. Một phát minh nho nhỏ . Thứ tư 12/12 Toán Tập đọc Tập L -Văn Dấu hiệu chia hết cho 2. Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo). Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật . Thứ năm 13/12 Toán LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật Dấu hiệu chia hết cho 5. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Kiểm tra học kì I Oân tập Làm đất, lên luống để gieo trồng rau hoa (TT) Thứ sáu 14/12 Toán Tập làm văn LS- Địa lí Thể dục HĐNG Luyện tập . Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . Oân tập Địa lí . Đi nhanh chuyển sang chạy.TC:Nhảy lướt sóng Oân tập từ tuần 7 đến tuần 14. SHL --------------------------------------------------------------- Tuần 17 Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2007. Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I/ Mục Tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: A/ Kiểm tra.(3 phút). Nêu nội dung bài : Trong quán ăn”Ba cá bống”. B/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài.(32 phút). Giáo viên Học sinh a) Đọc đúng.(12phút). * GV chia đoạn ( 3 đoạn ) - Từ khó:miễn, vời, -Câu văn dài: Nhưng ai nấy...thực hiện được/vì mặt trăng ở rất xa/và to gấp... - TC HS luyện đọc theo cặp. - Theo dõi , sửa sai . b) Tìm hiểu bài.(10 phút). - Đoạn 1:-YC lớp đọc thầm đoạn1,trả lời. H? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? H? Trước yêu cầu của công chúa nha øvua đã làm gì? H? Các vị thần và nhà khoa học đã nói ntn? H? Tại sao họ cho rằng đó là yêu cầu không thể thực hiện được? H? Em hiểu đoạn 1 nói lên điều gì? TK:Công chúa muốn có được mặt trăng... * Đoạn 2:-YC HS đọc thầm đoạn 2,trả lời. H? Cách nghĩ về mặt trăng của chú hề có gì khác? H? Câu 4 SGK. => Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng H? Em hiểu đoạn 2 nói lên điều gì? TK:Nói về mặt trăng của nàng công chúa. * Đoạn 3:-YC lớp đọc thầm đoạn 3,trả lời. H? Sau khi biết công chúa muốn một “mặt trăng” theo ý nàng , chú hề đã làm gì? H? Thái độ của công chúa ntn khi thấy mặt trăng? H? Em hiểu đoạn 3 nói lên điều gì? TK:Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn. H? Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? KL: Suy nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh và khác với suy nghĩ của người lớn. c) đọc diễn cảm.(10 phút). -Giọng đọc toàn bài:Nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề:vui, điềm đạm.Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bàiđọc với giọng vui, nhanh hơn. * Luyện đọc diễn cảm đoạn:’Thế là cô chu...... bằng vàng rồi” -Từ nhấn giọng:cho biết, to bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu, gặng hỏi, làm bằng gì, bằng vàng. C/ Củng cố, dặn dò.(4 phút). * Nêu lại ý nghĩa câu chuyện Nhận xét tiết học, nhắc HS kể câu chuyện cho người thân nghe + HS(yếu) đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) Kết hợp GNT trong đoạn. + HS luyện đọc theo cặp, nhận xét bạn đọc . * Lớp: Đọc thầm ,trả lời. +Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. +Nhà vua cho mời tất cả các vị thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lâý mặt trăng cho công chúa. +Họ nói y/c đó không thể thực hiện được + Vì mặt trăng ở rất xa -Cá nhân: Trả lời. + Chú hề cho rằng trước hết cần phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã? Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. + Thảo luận N2 trả lời, bổ sung . -Cá nhân: Trả lời. - Chú đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa +Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - HS nêu phát biểu tự do * Nắm cách đọc . + 3 HS đọc phân vai các nhân vật trong truyện. -Tìm giọng đọc. - HS thi đọc phân vai N3. - Một số nhóm thực hiện . - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - Về thực hiện . -------------------------------------------------------------- Toán: luyện tập I- Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra.( 3 phút) B/ Bài mới. Giới thiệu bài. Luyện tập.(35 phút) Giáo viên Học sinh * TC đồng loạt cả lớp. a) HD HS làm bài.(5 phút). Bài 1:Đặt tính rồi tính. H? Nhận xét về các phép chia ? Bài 2: H? Để biết được mỗi gói có bao nhiêu gam muối ta phải làm gì? Bài 3: H? Đểtính được chu vi sân bóng ta phải biết gì? H? nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật? b) TC HS làm bài( 20 phút) -GV theo sát giúp HS yếu, còn lúng túng. c) Chữa bài.(10 phút). Bài 1* Củng cố vè chia cho số có ba chữ số. *Lưu ý:Bài 86679 : 214 ; 132220 : 404 thương có chữ số 0 ở hàng chục. - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia => Lưu ý HS cách ước lượng Bài 2:*Củng cố về cách giải bài toán đơn. *Lưu ý:Đổi 18 kg = ......g. Bài 3* Củng cố về cách tìm chiều rộng(dài) Khi biết diện tích và chiều dài( rộng).Tính chu vi hình chữ nhật. C/ Củng cố, dặn dò.(2 phút) - Dặn về làm vở bài tập . - Nhận xét chung giờ học - Cá nhân: Làm bài vào vở, chữa bài. - Số có nhiều chữ số chia cho số có ba chữ số. - Đổi :18kg =18000 g - Chiều rộng sân bóng. - Cá nhân: nêu. - Cá nhân: Làm bài vào vở, chữa bài. - HS (yếu) chữa bài. - HS ( trung bình) chữa bài. - HS( khá, giỏi) chữa bài. Khuyến khích HS TB. - Thực hiện theo yc của GV. .......................................................... Chính tả: (Nghe-viết) Mùa đông trê rẻo cao I-Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả “Mùa đông trên rẻo cao”. Luyện viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn II- Đồ dùng . - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b, 3. III- Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra.(2 phút) B/ Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD viết chính tả.(24 phút) Giáo viên Học sinh a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.(4 phút) H? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về trên rẻo cao? KL:..mây theo các sườn núi trườn xuống,mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi..... b) HD viết từ khó.(5 phút)_ - Yêu cầu HS đọc thầm và ghi các lỗi khó viết , hay viết sai thường mắc phải. -Luyện viết một số từ hay sai: gieo, khua. c) Nghe –viết chính tả. .(15 phút). -Đọc bài cho HS viết. -Chấm 7 –10 bài, nhận xét chung. - Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi - Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải. 3. Luyện tập.(12 phút) Bài 2(b)(5 phút).Điền vào chỗ trống tiếng có vần ât hay âc? - TC HS làm bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : giấc ngủ, đât trời, vất vả. Bài 3( 7 phút) Chọn từ viết đúng chính tả để hoàn chính đoạn văn. - Hương dẫn và YC thảo luận nhóm 4. *Gợi ý:Dùng cách thử chọn để chọn từ phù hợp - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết qua....... -- Nhận xét, chốt lời giải đúng:giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên. C/ Củng cố, dặn dò.(2 phút) - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ họ - Lớp: Suy nghĩ trả lời. - Cá nhân: Viết những từ dễ viết sai vào giấy nháp .Đọc cho cả lớp nghe. - Cá nhân: luyện viết vào bảng con. * HS viết bài vào vở - HS còn lại tự sửa sai . * Một HS nêu yêu cầu - Cá nhân: Làm bài vào vở. Một HS làm bài trên bảng phu.ï - Cả lớp cùng nhận xét , chữa bài - Thực hiện BT theo N4. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích cách làm của nhóm mình - Đọc lại toàn bài tập. * 1 HS nêu . - Nghe , nhớ lại . Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2007. Toán: Luyện tập chung I- Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải toán có lời văn. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. II- Đồ dùng . Biểu đồ (SGK)phóng to. III- Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra.( 2 phút) B/ Bài mới. Giới thiệu bài. Thực hành.(38 phút). Giáo viên Học sinh a) HD HS làm bài.(6 phút) Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống. H? Để viết số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính. H? Bài toán yêu cầu gì? Bài 3: * H? Để biết được mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng ta phải biết gì? Bài 4: a)H? Để biết được tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn sách ta phải biết gì? b) H? Để biết được tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách ta phải biết gì? b) TC HS làm bài.(20 phút). - Theo sát giúp đỡ HS yếu. c) Chữa bài.( 12 phút). Bài 1:* Củng cố về nhân, chia cho số có hai, ba chữ số. Bài 2:* Củng cố về kĩ năng chia cho số có ba chữ số. *Lưu ý:Cách tìm thư ... án làm bất cứ việc gì -Nhận xét, bổ sung. - Nghe và học tập . * 2 HS nêu . - Suy nghĩ và tìm - Thi giữa 2 dãy .VD :Có làm thì mới có ăn / Lao đông là vinh quang ./ - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * Thảo luận cặp theo yêu cầu . - Một số em nêu trước lớp . - Nghe , nhận xét . * Thảo luận nhóm 4 trình bày trong nhóm cho nhau nghe. -Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Bình chọn những bạn có bài viết, tranh vẽ trình bày tốt. * 2HS đọc ghi nhớ. - Về thực hiện . Môn:Địa lí Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: -Hệ thống các liến thực về thiên nhiên và con người ở miền núi và trung du - So sánh được sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa miền núi và trung du. - Hệ thống được các kiến thức về đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu quý các miền quê của đất nước II/ Đồ dùng dạy -học Phiếu học tập Đặc điểm Hoàng Liên Sơn TâyNguyên Thiên nhiên - Địa hình: - Khí hậu: - Địa hình: - Khí hậu: Con người và các hoạt động -Dân tộc: - Trang phục: -Lễ hội: -Hoạt động SX: Dân tộc: - Trang phục: -Lễ hội: -Hoạt động SX: - Bản đồ Việt Nam III/ Các hoạt động dạy – học ND – T/Lương Hoạt động – Giáo viên Hoạt động – Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4 -5’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài 2 -3’ Hoạt động 1: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người miền núi và trung du 13-14’ Hoạt động 2: Đặc điểm địa hình và con người ở Đồng bằng Bắc Bộ. 10 -12’ C -Củng cố, dặn dò 4 -5’ * Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thủ đô Hà Nội? - Nhận xét, ghi điểm * Nêu MĐ- YC tiết học . Ghi bảng * Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4và điền vào phiếu học tập đã chuận bị - GV theo dõi và hướng dẫn . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Nhận xét chung kết quả của các nhóm. => Giúp HS hệ thống lại những kiến thức cơ bạn về hai vùng trên * Nêu những đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng đồng bằng Bắc Bộ? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 - Chủ nhân của Làng quê đồng bằng bắc Bộ là những ai? - Nêu những nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? => Giúp HS hệ thống lại kiến thức cảu hoạt động 2. * Hệ thống lại nội dung bài ôn. - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài chuẩn bị kiểm tra HKI. * 2 HS trình bày - 1 HS đọc bài học * Nhắc lại * HS thực hiện yêu cầu vào phiếu theo N4. - Đại diện các nhóm dựa vào kết quả thảo luận trình bày trước lớp. - Các nhóm khác căn cứ vào kết quả của nhóm mình nhận xét bổ sung phần trình bày cho nhóm bạn. * Nắm yêu cầu . - Trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi - Một số em trình bày . - Cả lớp nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời cho các bạn => Nghe ,nhớ . 2 em nhắc lại. * Nghe , ghi nhớ. - Về thực hiện . Môn:Thể dục Bài 34 :Đi nhanh chuyển sang chạy trò chơi “Nhảy lướt sóng” I.Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đôí chính xác -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác -Trò chơi “Nhảy lướt sóng “.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm và phương tiện. -Địa điểm:Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện -Phương tiện:Chuẩn bị còi dụng cụ trò chơi “Nhảy lướt sóng” III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên -Trò chơi “Kéo cưa lừa xe “ *Tập bài thể dục phát triển chung B.Phần cơ bản. a)Đội hình đội ngũ -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng:Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công.Yêu cầu mỗi học sinh đều được tập làm chỉ huy ít nhấ 1 lần.GV đến từng tổ quan sát nhắc nhở giúp đỡ HS b)Bài tập RLTTCB -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3 m. GV điều khiển chung nhắc nhở các em đảm bảo an toàn *Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái 1 lần c)Trò chơi vận động * Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. GV điều khiển cho HS chơi.Có thể cho các tổ thi đua,tổ nào có số bạn hoặc số lần vướng chân ít nhất, sẽ được biểu dương GV chú ý nhắc nhở các em đảm bảo an toàn C.Phần kết thúc -Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo địa hình vòng tròn -Đứng tại chỗ vỗ tay hát -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét -GV giao bài tập về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học ở lớp 3 nhắc những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên 6-10’ 18-22’ 3-4’ 8-10’ 5-6’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Ôn tập từ tuần 7 đếùn tuần 14. I. Mục tiêu. - HS ôn lại cách gút dây và tự điều khiển trò chơi. - Biết phòng cách tai nạn giao thông. - Nghe đọc thơ về Bác Hồ, hát một số bài hát theo từng chủ đề. II. Chuẩn bị: Giây, Bài hát, thơ về Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy - học : ND – T/Lương Hoạt động – Giáo viên Hoạt động – Học sinh A- Ôån định lớp. 4 -5’ Nội dung. HĐ 1: Cách gút dây. 8 -10’ HĐ 2: Phòng cách tai nạn giao thông. 9-12’ HĐ 3: Đọc thơ về Bác Hồ. 8 -10’ HĐ4:Nhận xét tiết học 4 -5’ * Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Nhận xét và nhắc nhở. * Nêu MĐ- YC tiết học . Ghi bảng * Tổ chức cho HS ôn lại cách gút dây. - Theo dõi , giúp đỡ các em thực hiện . - Thi dua giữa các nhóm . - Gọi một số em nêu lại cách gút dây . - Nhận xét , tuyên dương. * Yêu cầu thảo luận: Nêu cách Phòng chống tai nạn giao thông ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Nhận xét - bổ sung chốt ý. Kết hợp giào dục các em . * Tổ chức thi dua giữa các nhóm , dãy đọc thơ và hát về Bác Hồ . - Hỏi một số em về tác giả bài hát . - Nhận xét , bổ sung .Giúp HS hiểu về tác giả xuất xứ của bài hát , bài thơ các em đọc . * Dặn về thực hiện những điều vừa học . - Tuyên dượng những em có ý thức học tập tốt . Nhận xét tiết học. * Hát đồng thanh. * HS tự làm theo cá nhân. Thi đua xem ai là người gút dây giỏi. - Cả lớp bình chọn bài gút đẹp nhất . - Nêu lại cách gút dây . - Trình bày trên bảng sản phẩm đẹp . * Thảo luận nói cách phòng chống tai nạn giao thông. - Đại diện một số nhóm trình bày . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . - Nghe , hiểu . * Thi đua theo dãy đọc thơ hoặc hát những bài hát về Bác Hồ. - Trả lời (Nếu biết) . - Nghe , hiểu . * Về thực hiện . - Nghe , học tập bạn . Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005. MÔN:MĨ THUẬT ( Lớp 4 Tiết 5 Sáng – Tiết 2 chiều ) BÀI :VẼ TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I-Mục tiêu: -Giúp HS: - HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống. -HS biết chọn hoạ tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng hoạ tiết, màu sắc hài hoà có trọng tâm). -Cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. II-Chuẩn bị: Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông. Một số bài trang trí của HS năm trước. Một số tranh ảnh trang trí hình vuông. Quy trình hướng dẫn vẽ trang trí hình vuông. III-Các hoạt động dạy học: ND – T/Lương Hoạt động – Giáo viên Hoạt động – Học sinh A-Kiểm tra bài cũ. 4 -5’ B-Bài mới. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 8-10’ HĐ 2: Cách trang trí hình vuông. 5-6’ HĐ 3: Thực hành. 13 -15’ HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 5- 7’ C- Củng cố dặn dò. 3 -4’ * Kiểm tra chấm một số bài: Tạo dáng con vật. -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. -Nhận xét đánh giá. * Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và hình 1,2 trang SGK . -Có những cách trang trí hình vuông nào? -Hoạ tiết được trang trí thế nào? -Họa tiết chính như thế nào? -Hoạ tiết phụ thế nào? -Những hoạ tiết giống nhau thì màu sử dụng thế nào? -Trọng tâm tô màu thế nào? -Vẽ hình lên bảng và yêu cầu * HS quan sát và HD. +Kẻ các trục. +Tìm và vẽ các mảng trang trí. -Sử dụng một số hoạ tiết. +Sử dụng đối xứng. +Vẽ hoạ tiết vào các mảng. -Sử dụng màu: +Không quá nhiều màu. +Vẽ màu vào hoạ tiết chính, phụ nền vẽ sau. +Màu sắc cần có đậm có nhạt để rõ trọng tâm. * Nhắc HS: -Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu. * Tổ chức đánh giá. -Nhận xét – đánh giá. * Nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS về quan sát các loại lọ và quả. * Để sản phẩm lên bàn. -Tự kiểm tra và bổ sung đồ dùng cho mình nếu thiếu. * Nhắc lại tên bài học. -Quan sát hình và nhận xét. -Có nhiều cách trang trí hình vuông: Các hoạ tiết xếp đối xứng. Hoạ tiết chính nằm ở giữa Hoạ tiết phụ nằm ở góc. -Những hoạ tiết giống nhau thì vẽ màu giống nhau. -Màu sắc rõ đậm nhạt để làm rõ trọng tâm bài. * Quan sát và lắng nghe. * Thực hành theo yêu cầu. +Vẽ hình vuông vừa với giấy. +Kẻ đường trục bằng bút chì. +Vẽ các mảng theo ý thích. +Chọn màu tô theo ý thích. * Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Các bàn bình chọn treo sản phẩm đẹp nhất lên thi đua trước lớp. * Thực hiện theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: