Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu TT.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005. @&? ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu TT. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu. -Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh -Gọi HS lên đọc bài mẹ ốm. -Gọi HS đọc: -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài. Cho HS đọc. -Yêu cầu đọc đoạn -HD đọc câu văn dài. -Ghi những từ khó lênbảng. -Đọc mẫu. -Yêu cầu: -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Đọc diễn cảm bài. -Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ? -Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? -Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào? -Nhận xét – chốt lại. -Đọc diễn cảm bài và HD. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. -Thực hiện. -2HS đọc phần 1 bài dế mèn bênh vực kẻ yếu. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học - Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Luyện đọc câu dài. -Phát âm từ khó. -Nghe. -Nối tiếp đọc cá nhân đồng thanh -2HS đọc cả bài. -Lớp đọc thầmchú giả. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -1HS đọc đoạn 1. -Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác. -1HS đọc phần 1 đoạn 2. Tôi cất tiếng cái chày giã gạo -Nêu: -1HS đọc phần 2 đoạn 2: tôi thét hết. -Dến mèn phân tích nhà nhện giàu có -Trao đổi trả lời. -Nhận xét. -Nghe. -Luyện đọc trong nhóm -Một số nhóm thi đọc. -Thi đọc cá nhân. ?&@ Môn: TOÁN Bài:. Các số có 6 chữ số. I:Mục tiêu: Giúp HS . Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị =1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000, 10nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 100 nghìn. Biết đọc và viết các số có 6 chữ số. II:Chuẩn bị: Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. Các thẻ ghi số. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra.4’ 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. 1’ HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn, trăm, chục nghìn. 5-6’ HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ số. 5-6’ HĐ 3: Luyện tập thực hành. 18-20’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Kiểm tra một số vở của HS. -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Yêu cầu: -Mấy đơn vị bằng một chục? (1Chục bằng bao nhiêu đơn vị?) -Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy chục?) -Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm? -Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?) -Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?) -Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số nào? -Treo bảng các hàng của số a)Giới thiệu 432516 Giới thiệu: -Có mấy trăm nghìn? -Có mấy chục nghìn? -Có mấy nghìn. -Có mấy trăm? -Có mấy chục? -Có mấy đơn vị? b)Giới thiệu cách viết 432516 Yêu cầu viết số: -Nhận xét. -Khi viết số chúng ta viết từ đâu? -Chốt lại: c)Giới thiệu cách đọc 432516 -Nhắc lại cách đọc. -cách đọc số 432516 và32516 có gì giống và khác nhau? Bài 1: Gắn thẻ. Nhận xét Bài 2: -Yêu cầu. -Nêu cấu tạo thập phân của số? Bài 3: -Chỉ số yêu cầu HS đọc. -Nhận xét. Bài 4: Tổ chức thi viết: -Chữa bài. Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về làm bài tập. -2HS lên bảng làm bài đã giao ở tiết trước. -Nhận xét. -Quan sát và trả lời. +10 đơn vị = 1chục,ngược lại +10 chục = 100 100 = 10 chục. 10 trăm = 1nghìn 1nghìn = 10 trăm -10 nghìn = 1 chục nghìn 1chục nghìn = 10 nghìn. 10 chục nghìn = 1trăm nghìn 1trăm nghìn = 10 chục nghìn. -1HS lên bảng viết số 100000 -Có 6 chữ số: đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. -Quan sát. -Nghe. -4trăm nghìn. 3chục nghìn. 2nghìn. 5trăm 1chục 6đơn vị. -Lên bảng viết số theo yêu cầu. -2HS lênbảng viết. Lớp viết vào bảng con.432516 -Có 6 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. Cao đến thấp. -Nghe. -Nối tiếp đọc. -Khác về cách đọc phần nghìn, số 432516 có 432nghìn Còn 32516 chỉ có 32 nghìn -2HS lên bảng đọc và viết số, lớp viết vào vở bài tập. 313241, 523453, . -HD tự làm bài vào vở bài tập -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -tám trăm ba mương hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết: 832 753 -Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Viết số theo đúng thứ tự đọc. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Mười năm cõng bạn đi học. I.Mục đích – yêu cầu. - Nghe – viết đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. -Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn s/x, ăng/ăn. Tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x. II.Đồ dùng dạy – học. Chuận bị bài 2a. III.Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh -Đọc: nở nang, bẻo lắm, chắc nịch, nóng nực. -Nhận xét cho điểm. -Dấn dắt ghi tên bài. Đọc đoạn viết. -Bạn sinh đã làm gì để giúp bạn đỡ Hanh? -Việc làm của Hân đáng trân trọng ở điểm nào? -Nhắc HS khi viết bài. -Đọc cho HS viết. -Đọc lại bài - Chấm 5 – 7 bài. Bài 2: Bài tập yêucầu gì? -Giao việc: -Truyện đáng cười ở chỗ nào? -Nhận xét chữa bài. Bài 3: -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nh luyện viết. -Nghe – và nhắc lại tên bài học. -Nghe. -Đọc thầm lại đoạn viết, -Cõng bạn đi học suốt 10 năm -Tuy còn nhỏ nhưng không quả khó khăn, . -Viết bảng con: -Viết chính tả. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở BT. San –rằng – chăng – sin- băn khoăn- sao – xem. -Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà dẫm phải chân -Đọc yêu cầu SGk -Tự làm bài vào vở -Sáo và sao -Dòng 1 Sáo tên 1 loài chim -Dòng 2 bỏ sắc thành sao b)Làm tưông tự a Thø ba ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố về đọc viết các số có 6 chữ số. Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số. II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 4-5’ 2.Bài mới -Giới thiệu bài 1’ HD luyện tập 33’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra một số bài của giờ trước. -Chữa bài cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: -Yêu cầu: +Viết lên bảng số: 653267, yêu cầu đọc. +Hãy phân tích số trên: -yêu cầu viết, đọc số: 4trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị? -Đọc: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số và nêu rõ số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy trăm mấy chục, mấy đơn vị? -Yêu cầu đọc và phân tích số 425736 Bài 2a: -Yêu cầu. -Nhận xét chữa bài. Bài 3: -yêu cầu tự viết số vào vở bài tập. -Chữa bài và cho điểm. Bài 4: -yêu cầu HS tự điền số vào dãy số. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -3HS lên bảng làm bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy. -Số 653267 gồm: - 1HS lên bảng viết và đọc số. -Viết số: 728 309 vào bảng con và nêu số gồm: .. -Thực hiện: -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 765243, 53620, -1Hs lên bảng làm bài. -Lớp vào vào vở. -Đổi vở kiểm tra. -HS làm bài và nhận xét. a)Dãy các số tròn trăm nghìn b)Dãy các số tròn chục nghìn c)Dãy các số tròn trăm d)Dãy các số tròn chục. e)Dãy các số tự nhiên liên tiếp. ?&@ Môn: Kể chuyện. Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu. - kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ nàng Tiên Oác -Thể hiện lời kể tự nhiên,phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,biết thay đổi dọng kể phù hợp với nội dung -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Con người cần phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau, - II. Đồ dùng dạy – học. Tranh SGk III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới HĐ 1Tìm hiểu câu chuỵên 7’ HĐ 2:Kể chuỵên 16’ ý nghĩa câu chuyện 6’ 3)Củng cố dặn dò 2’ -Em hãy dựa vào tranh 1kể lại phần đầu câu chuyện:Sự tích hồ ba bể -Tranh 2 kể nội dung chính câu chuỵên -Tranh 3 kết thúc câu chuỵên -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Đọc bài -bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sinh sống? -Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh xinh -Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? -Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì -Sau đó bà làm gì? -Câu chuyện kết thúc thế nào? -yêu cầu: -Đưa bảng phụ ghi 6 câu hỏi -Kể mẫu -nhận xét tuyên dương -Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì -nhận xét tiết học -Nhắc HS về học thuộc lòng bài thơ và kể cho ngươì thân nghe chuyện -3 HS lên kể 3 đoạn theo yêu cầu -nghe -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn -1 HS đọc đoạn 1 -Bà lão ò cua bắt ốc để sinh sống -Thấy con ốc xinh xinh, bà thương -Đọc thầm đoạn 2 -Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét dọn -1 HS đọc đoạn 3 -Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước bước ra -Sau đó, bà bí mật bóp đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên -Bà lão và nàng tiên sống bên nhau -kể lại câu chuyện ... D – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới Câu 1: 7’ Câu 2 5’ Ghi nhớ 3’ -Luyện tập Bài 1: 6’ Bài 2 10’ 3)Củng cố dặn dò 2’ -tính cách của nhân vật thường biể hiện qua những phương diện nào? -Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì -nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài -Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng -Chốt lại phần ghi nhớ -Giao việc -Nhận xét chốt lời giải đúng -Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? -Giao việc -Nhận xét tuyên dương -Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì? -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi -1 HS đọc câu 1 và yêu cầu -Làm bài cá nhân ghi ra dấy -1 số HS trình bày -Nhận xét:Chị nhà trò có đặc điểm -1 HS đọc câu 2 -Làm bài cá nhân -1 Số HS trình bày -Ngoại hình của nhà trò thể hiện.. -1 số HS đọc -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Làm vào vở bài tập:Dùng bút ghạch dưới những từ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc -1 HS lên bảng làm -Cho thấy chú bé là con 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú nhanh nhẹn. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 -kể chuyện nàng tiên ốc theo nhóm -Đại diện các nhóm kể chuỵên -Cần tả hình dáng vóc người, khuôn mặt quần , dầu tóc Môn: Lịch sử và địa lí Bài: Làm quan với bản đồ. I. Mục tiêu. - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ ... - Các kí hiệu của một số đối tường địa lí thể hiện trên bản đồ. II. Chuẩn bị. -Một số loại bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.bài mới. HĐ 1: Làm việc cả lớp. 8’ HĐ 2: Làm việc cá nhân. 5-6’ HĐ 3: Một số yếu tố của bản đồ. 5-6’ HĐ 4: Thực hành vẽ kí hiệu bản đồ. 10’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -yêu cầu. _nhận xét chung -Giới thiệu bài. -Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế giới, châu lục, Việt nam....) -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? KL: -Yêu cầu. -Nhậ xét: KL: -Yêu cầu HS quan sát SGk Thảo luận nhóm. _nhận xét. -Yêu cầu Thực hành vẽ bản đồ. -Gợi ý. -Nhận xét tuyên dương. Bản đồ dùng để làm gì? _nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -1HS lên xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ. -1Hs kể về một số sự kiện của ông cha ta dựng nước và giữ nước. +Bản đồ Thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. +Bản đồ châu lục thể hiện .... +Bản đồ việt Nam thể hiện ... -Thực hiện chỉ trên bản đồ. -1HS nhắc lại. Quan sát hình 1 và 2SGK và chỉ vị trí của hồ hoàn kiếm đền Ngọc Sơn trên từng hình +Đọc câu hỏi SGK và trả lời. -Nối tiếp trả lời. -Nhận xét – bổ xung. -hình thành nhóm và thảo luận. Câu hỏi SGK +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Hoàn Thiện bảng: Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu +Trên bản đồ người ta quy định hướng như thế nào? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì? +1Cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế. +Chú giải có kí hiệu gì? Kí hiệu đó để làm gì? -Đại diện các nhóm trả lời -Nhận xét – bổ xung. -Thực hành vẽ vào vở bài tập. -Quan sát hình 3 SGK và chỉnh sử lại kí hiệu bản đồ của mình. Hỏi bạn kí hiệu đó để làm gì? -Trưng bày sản phẩm. -nhận xét bình chọn. ?&@ Môn: Kĩ thuật. Bài:Khâu thường. I Mục tiêu. - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên xuống kim khi khâu và được điểm mũi khâu, Đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện kĩ năng tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II Chuẩn bị. Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường. Một số sản phẩm của HS năm trước. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2-3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 5-6’ HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. 1.HD thực hiện thao tác khâu. 10-12’ 2. HD thao tác kĩ thuật. 8’ HĐ 3: Thực hành. 12’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng. -Nhận xét chung. Giới thiệu bài. -Đưa mẫu và giới thiệu: Khâu thường còn được gọi là khâu tới khâu luôn. -So sánh đường, mũi khâu ở mặt phải và mặt trái? -Vậy thế nào là khâu thường? -HD Hình 1: Cách cầm vải và cầm kim. -Hình 2: Nêu cách lên kim, xuống kim? HD thực hiện một số điểm cần lưu ý: +Khi cầm vải .... +Cầm kim chặt vừa phải ... +Chú ý an toàn khia cầm kim ... -KL: -Treo tranh quy trình. -HD thao tác khâu mũi thường. -Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? -HD một số điểm cần lưu ý. -Tổ chức thực hiện nháp. -Nhận xét chung. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình. -Quan sát mẫu và nhận xét hình 3 a và hình 3 b. +Đừng khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. +Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. -Nêu: -1HS đọc ghi nhớ. -Quan sát và nghe Thực hiện thao tác. -Nghe -2Thực hiện thao tác theo sự HD của GV. -Quan sát và nêu các bước khâu thường. -2HS đọc phần b. quan sát hình 5a,b, c và trả lời câu hỏi câu hỏi về cách khâu. -Nêu: -Tập khâu mũi khâu thường theo sự HD.(Thực hành cá nhân vào giấy kẻ ô li). THỂ DỤC Bài 4:Động tác quay sau. Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đi đều đúng với khẩu lệnh. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. -Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào hứng, trật tự khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Diệt các con vật có hại. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Quay phải quay trái, đi đều: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Học động tác quay đằng sau -làm mẫu động tác 2 lần. Lần 1 làm chậm Lần 2 làm mẫu và giải thích -Cho HS tập thử – Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS. 3)Trò chơi vận động: Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng. -Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ Môn: Kĩ thuật. Bài:Cắt Vải Theo đường Vạch Dấu. I Mục tiêu. - HS biết cách vạch dấu trên vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Giáo dục ý thức an toàn lao động. II Chuẩn bị. Mẫu vải đã được vạch dấu theo đường thẳng và đường cong, đã cắt một khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Một số sản phẩm của HS năm trước. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. a.Vạch dấu trên vải. b. Cắt vải theo đường vạch dấu. HĐ 3: Thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Nhận xét – dặn dò. -Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Giới thiệu mẫu, HD quan sát. -Nêu hình dạng và cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải? -Nhận xét. Yêu cầu quan sát hình 1a,1b nêu cách vạch dấu? -Đính vải lên bảng và yêu cầu: -Một số điểm cần lưu ý: +Vuốt thẳng vải. +Dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng 2 điểm đánh dấu. -Vạch đường cong ... -Yêu cầu quan sát hình 2a, 2b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? -Nhận xét bổ xung. Lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo... -Nêu yêu cầu thực hành. Lưu ý mỗi đường vạch dấu cách nhau khoảng 3 -4 cm -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. -Tự kiểm tra. -Quan sát và nhận xét. -Đường vạch dấu thẳng hạoc đường vạch dấu cong, vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch -Nêu: Để cát vải được chính xác không bị lệch. -Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. -1HS lên bảng thực hiện đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và thực hiện nối. -Quan sát lắng nghe. -Quan sát và nêu: -Nghe. -1HS đọc phần ghi nhớ. -Tự kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của mình. -Mỗi HS thực hiện vạch hai đường thẳng mỗi đường thẳng dài 15cm và hai đường cong có độ dái tương ứng. Và cắt -Trưng bày sản phẩm theo bàn. -Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
Tài liệu đính kèm: