Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Thư thăm bạn.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư
-Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư
-Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.
3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2005. Môn: TẬP ĐỌC. Bài: Thư thăm bạn. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư -Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư -Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn - 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn. 3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Luyện đọc. 10’ HĐ 2:Luyện đọc khoảng 10 ‘ HĐ 3: tìm hiểu bài 9’ HĐ 5:Đọc điễn cảm 9’ 3 Củng cố dặn dò 3’ -Vì sao tác giả yêu truyện cổ nướcmình? -2Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì? -Nhận xét – ghi điểm. -Giới thiệu bài. -Cho HS đọc đoạn -Cho HS luyện đọc những từ khó trong bài:Ngày 15-8-2000 quáh tuấn lương lũ lụt buồn.... -Cho HS đọc cả bài -Cho HS đọc chú giải giải nghĩa -Đọc điễn cảm bức thư -Cho HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi -bạn lương biết bạn Hồng từ trước không? -Cho HS đọc đoạn còn lại -Tìm những câu cho thấy bạn lương rất thông cảm với bạn Hồng -Tìm những câu cho biết lương rất biết cách an ủi Hồng -Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì? -Đọc mẫu toàn bài với dọng tình cảm nhẹ nhang -Trầm dọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát -Đọc với dọng khoẻ khoắn -Cần nhấn dọng ở 1 số từ ngữ xúc động đau đớn, -Cho HS luyện đọc -Nhận xét -Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? -Nhận xét tiết học -GD HS biết thương yêu chia sẻ cùng các bạn gặp khó khăn -Nêu -Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau.... -Nối tiếp nhau đọc -HS luyện đọc -1 HS đọc 1 HS giải nghĩa -Hs đọc thành tiếng -Lương không biết Hồng em chỉ biết Hồn khi đọc báo -Đọc thành tiếng - “Hôm nay đọc báo.... thế nào”..... “Chắc là Hồng tự hào..... nước lũ” -Dong mở đầu nêu rõ nêu rõ thơi gian địa điểm viết thư lời chào hỏi người nhận thư -Dòng cuối ghi lời chúc -Nhiều HS luyện đọc -HS phát biểu tự do Môn: TOÁN Bài: Triệu và lớp triệu. I:Mục tiêu: Giúp HS . -Biết đọc và viết các số đến lớp triệu -Củng cố về các hàng, lớp đã học II:Chuẩn bị: Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. Các thẻ ghi số. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4-5’ 2 Bài mới HĐ 1:HD đọc và viết số đến lớp triệu HĐ 2:Luyện tập thực hành 3)Củng cố dặn dò 2’ -yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của T 10 -Kiểm tra vở và bài tập về nhà của 1 số HS -Giới thiệu bài mới -Treo bảng tìm lớp hàng -Vừa viết vào bảng viừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu,2 triệu,1 trăm nghìn,5 chục nghìn,7 nghìn, 4 trăm,1 chục 3 đơn vị -Cho HS lên bảng viết số trên -HD lại cách đọc -Yêu cầu HS đọc lại số trên -Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc Bài 1 -Treo bảng -yêu cầu viết các số -Yêu cầu kiểm tra các số mà bạn viết trên bảng -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số -Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc Bài 2 -Bài tập yêu cầu gì? -Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số Bài 3: -Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc -Nhận xét cho điểm HS Bài 4: -Treo bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài theo cặp 1 HS hỏi, hS trả lời -Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời -yêu cầu HS tìm bâc học có ít trường nhất hoặc ít trường nhất -nhắc nhở HS về nhà làm bài tập về nhà HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau 3 HS lên bảng -nghe -1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413 -1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai -1 số HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh -Đọc đề bài 1 HS lên bảng viêt số. Lưu ý số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng -kiểm tra nhận xét bài bạn -Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc -Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số -đọc số -Đọc số theo yêu cầu của giáo viên -3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở -HS đọc bảng số liệu -HS làm bài -3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp -Bậc học có số trường ít nhất là trung học phổ thông....... Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài.. I.Mục đích – yêu cầu. -Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà -Biết cách trình bày các dòng thơ lục bát và các khổ thơ -Luyện viết đúng các tiếng có âm thanh dễ lẫn( tr/ch.hỏi/ ngã) II.Đồ dùng dạy – học. Chuận bị . III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1: Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Viết chính tả 20’ HĐ 3: HS nghe viết 18’ HĐ 4:Làm bài tập 2 3)Củng cố dặn dò 3’ -Đọc: xa xôi, xinh xắn,sâu xa,xủng xoản, sắc sảo,sưng tấy -Nhận xét cho điểm. -Dấn dắt ghi tên bài. Đọc đoạn viết. -HD chính tả - cho HS đọc bài -HD viết những từ dễ viết sai +Cách trình bày bài thơ lục bát -Nhắc hs tư thế ngồi viết -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết -Đọc toàn bài -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết -Đọc lại toàn bài chính tả -Chấm+ chữa 7-10 bài a)Điền vào chỗ trống ch/tr -Cho hs đọc yêu cầua +đọc đoạn văn -Giao việc -Cho HS làm bài -Nhận xét chốt lại lời giải đúng: tre, chịu,trúc, cháy..... b)Điền dấu hỏi/ ngã -Tiến hành như câu a -Lời giải đúng :Triển lãm, bảo, thử.......... -yêu cầu về nhà tìm ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện viết -2 HS viết -1 HS đọc cả lớp lắng nghe -dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô -Dòng 8 chữ viết cách lề 1ô -Viết chính tả -rà soát lại bài viết -Từng cặp đôi tập cho nhau đối chiếu SGK để tự sửa chữa -1 HS đọc -HS lên bảng điền nhanh -Lớp nhận xét ?&@ Thø ba ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2005 Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: -Củng cố về đọc viết các số đến lớp triệu -Củng cố kỹ năng nhận biết giá trị từng chữ số theo hàng và lớp II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4-5’ 2 Bài mới HĐ 1: HD luyện tập 33’ 3)Củng cố dặn dò 2’ -yêu cầu HS làm bài HD luyện tập thêm ở T 11 -Chữa bài nhận xét cho HS điểm -Giới thiệu bài a)Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số -Lần lượt đọc các số trong bài lên bảng -Khi HS đọc số trước lớp Gv kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số b)Củng cố về viết số và cấu tạo số -Đọc các số trong bài tập 3 -nhận xét phần viết số của HS -Hỏi về cấu tạo các số c)Củng cố nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp ( bài 4) -lên bảng viết các số trong bài tập 4 -Trong số 715638 chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào? -Vậy giá trị của chữ số 5 trong đó là bao nhiêu?....... -Có thể hỏi thêm các chữ số khác ở hàng khác -Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập -HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng -nghe theo dõi 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe -Một số HS đọc số trươc lớp -1 HS lên bảng viêt số. Cả lớp viết vào vở bài tập -HS thẽo dõi đọc số -trong số này chữ số 5 thuộc hàng nghìn,lớp nghìn -là 500 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài:.Từ đơn và từ phức I.Mục đích – yêu cầu: -Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ -Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức -Bước đầu làm quen với từ điển và từ phức bước đầu biết dùng từ điển dể tìm hiểu về từ II. Chuẩn bị. Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới HĐ 1: giới thiệu bài HĐ 2:Làm bài tập 1 HĐ 3:Làm bài tập 2 4’ HĐ 4:Ghi nhớ 4’ HĐ 5: làm bài tập 1 HĐ 6:Làm bài tập 2 -HĐ 7:làm bài tập 3 3) củng cố dặn dò -Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai chấm dã học -làm bài tập ý a trong phần luyện tập -Nhận xét cho điểm Dẫn dắt ghi tên bài -Đọc viết bài +phần nhận xét -Cho HS đọc câu trích: mỗi năm cõng bạn đi học -Đọc yêu cầu -Giao bài -Cho HS làm bài theo nhóm -Cho các nhóm trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Cho HS đọc yêu cầu -Giao việc -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày +Phần ghi nhớ -Cho HS đọc -Đưa bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ +Phần luyện tập 3 bài -Cho HS đọc yêu cầu -Giao việc -Cho HS làm bài theo nhóm -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời nhận xét -Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2 -Giao việc -Cho HS làm theo nhóm -Trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Giao việc Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -nhận xét chốt lại -nhận xét tiết học -Dặn HS về tìm từ điển và đặt câu với mỗi từ tìm được -Nêu -Nêu -Các nhóm trình bày vào nháp -Nhóm nào xong dán lên bảng trước lớp là thắng -Lớp nhận xét -1 HS đọc -HS làm bài -Tiếng dùng để cấu tạo từ 1 tiếng có nghĩa tạo nên từ đơn 2 HS đọc ... mới -HĐ 1 giới thiệu bài 1’ HĐ 2:Làm bài tập 5’ HĐ 3:Ghi nhớ 3’ HĐ 4:Luyện tập 20’ 3)Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -Đọc và viết tên bài +phần nhận xét -Cho HS đọc yêu cầu chung bài tập -Giao việc -Cho hs làm bài H: Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H:Người ta viết thư để làm gì? H:Để thực hiện mục đích trên 1 bức thư cần có những nội dung gì? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng H:1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? -Nhận xét chốt lại +Phần đầu thư -Địa điểm thời gian -Lời thư gửi +Phần cuối thư -Lời chúc ,lời cảm ơn -Chữ ký tên hoặc họ tên +phần ghi nhớ -Cho HS đọc ghi nhớ SGK -Giải thích thêm cho HS hiểu +Phần luyện tập a)HD -Cho hs đọc yêu cầu -GV giao việc H:Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? H:Mục đích viết thư để làm gì? H: thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào? ............ b)Cho HS làm bài -Cho HS làm bài miệng -Nhận xét bài mẫu -Cho HS làm bài vào vở c)Chấm chữa bài -Chấm 3 bài của những HS đã làm xong -Nhận xét tiết học -Biểu dương hs học tốt -yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh -2 HS lên bảng -1 HS đọc cả lớp lắng nghe -HS đọc lại bài tập đọc có thể ghi nhanh ra giấy -Để thăm hỏi chia sẻ cùng hồng vì............ -Để thăm hỏi tin tức cho nhau -HS trả lời -Lớp nhận xét -Nhiều Hslần lượt đọc -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe -Cả lớp đọc thầm -Viết thư cho bạn ở trường khác -Để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay -Cần xưng hô thân mật, gần gũi:Bạn, cậu, mình, tớ Môn: Khoa học Bài:Vai trò của vi ta min chất béo và chất xơ. I.Mục tiêu: Giúp HS: Nói tên và vai trò của Vi ta min, chất khoáng và chất xơ. Xác định nguồn gốc của các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Phiếu học tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4-5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. 12-15’ HĐ 2: Vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ. MT: Nêu được vai trò các chất trên 15-18’ 3.Củng cố dặn dò. 1-2’ -Yêu cầu trả lời câu hỏi: -Nhận xét ghi điểm -Giới thiệu bài. -yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Quan sát hình 14,15 và nêu tên các loại thức ăn ...? -Yêu cầu. -Nhận xét KL: -Nêu câu hỏi thảo luận. -Nhận xét –bổ xung. KL: -Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? -Hàng ngày chúng ta uống bao nhiêu lít nước tại sao phải uống đủ nước? Nhận xét – KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -3HS lên bảng trả lời +Nêu những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng. +Chất béo có vai trò gì, nêu một số thức ăn có chứa chất béo? -Hai loại thức ăn trên có nguồn gốc từ đâu? -Quan sát nhận xét – lắng ghe. -Thực hiệnthảo luận theo yêu cầu. Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa vi ta min Chất khoang Chất xơ -Trình bày. -Thảo luận theo nhóm 4. +Kể tên một số vi ta min, chất khoáng mà em biết nêu vai trò của các loại đó. +Nêu vai trò của nhóm thức ăn đối với cơ thể. -Trình bày -Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. -Nêu tên một số thức ăn có chứa chất xơ. Nêu: uống khoảng 2 lít nước, chiếm 2/3 tỉ trọng cơ thể, giúp thải các chất thừa độc hại ra khỏ cơ thể. THỂ DỤC Bài 5: Đi đều, đứng lại, quay sau Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh _Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Đi đều đứng lại, quay sau. Lần 1 và lần 2: Tập cả lớp do gv điều khiển. Lần 3-4 chia tổ do các tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét sửa sai cho HS . -Tập cả lớp do gv điều khiển. 2)Trò chơi vận động. -Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ -Tập hợp HS theo đội hình chơi. Cho cả lớp ôn lại vần điệu. -nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, luật chơi. Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần. -2HS làm mẫu. 1tổ chơi thử -Cả lớp thi đua chơi: Quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng theo luật, nhiệt tình. C.Phần kết thúc. -Chạy đều thành một vòng tròn. -Làm động tác thả lỏng. -Cùng hs hệ thống bài học. Nhận xét đánh giá giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 1-2’ 1-2’ 8-10’ 8-10’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: Âm nhạc. Bài: GV chuyên dạy Môn: Kể chuyện. Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu. -HS kể được câu chuyện đã nghe, đã học. Đó là 1 câu chuyện thể hiện lòng nhân hậu - II. Đồ dùng dạy – học. Tranh SGk III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới HĐ 1Tìm hiểu câu chuỵên 7’ HĐ 2:HD HS kể chuyện 5’ HĐ 3:HS thực hành 17’ HĐ 4:Tìm ý nghĩa câu chuyện 5’ 3)Củng cố dặn dò 3’ Kiểm tra chung cả lớp -Kiểm tra 1 hs -Nhận xét cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài -Đọc viết bài -Cho HS đọc đề -Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài -Cho HS đọc gợi ý -Các em đã biết biểu hiện lòng nhân hậu qua 4 gợi ý các em vừa đọc. Các em chọn 1 câu chuyện trong đó có 1 trong những nội dung trên -Khi kể chuyện các em không được kể lộn xộn mà phải kể 1 trình tự nhất định -Gọi 1 HS lên đọc trên bảng phụ -Cho hS tập kể theo nhóm -Cho HS thi kể -Nhận xét + khen ngợi -Cho HS thảo luận theo nhóm -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại ý nghĩa -nhận xét tiết học -Yêu cầu về nhà tập kể lại câu chuyện -Nêu -HS kể -1 HS đọc đề -Cả lớp đọc thầm đề bài -HS đọc thầm gợi ý 1 -1 HS đọc to gợi ý 2, lớp lắng nghe -1 HS đọc to lớp lắng nghe -Kể theo nhóm 3 ặc theo cặp -Đại diện các nhóm lên thi kể -Lớp nhận xét -Nhóm trao đổi tìm ý nghĩa chung của câu chuyện -Đại diện các nhóm trình bày ý nghĩa câu chuyện -Lớp nhận xét Môn:Lịch sử và địa lí. Bài:Làm quen với bản đồ tiếp theo I. Mục tiêu: - Trình bày các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng gi chú của bản đồ. II, Chuẩn bị. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4-5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Làm việc cả lớp. 12-15’ HĐ 2: Thực hành theo nhóm. 17-20’ 3.Củng cố dặn dò. 3’ -Tên bản đồ, tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? -Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì? -Bản đồ dùng để làm gì? -Nhận xét – ghi điểm. -Giới thiệu bài. -Nêu yêu cầu. -Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng? -Nêu cách sử dụng bản đồ. -nhận xét KL: Bài Tập. Yêu cầu Thực hành theo nhóm. -Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. Yêu cầu. KL: Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -3HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Trả lời. Dựa vào bảng ghi chú hình 3 bài 2 đọc các kí hiệu củamột số đối tượng địa lí. -Thực hiện. -Nối tiếp nhắc lại. -Hình thành nhóm và thảo luận làm bài tập a,b SGK. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét – bổ xung. +các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, .... + ............. -Quan sát. -Một số HS lên bảng đọc tên bản đồ chỉ các hướng. - Chỉ vị trí tỉnh nơi mình đang sống. -Nêu tên tỉnh giáp tỉnh mình. -Nhận xét – nêu lại. Môn: Kĩ thuật. Bài: 3: Khâu Thường. Tiết 2 I Mục tiêu. -Rèn kĩ năng cầm vải cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được cácmũi khâu thường theo đừng vạch dấu. -Rèn luyện kĩ năng kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II Chuẩn bị. Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Một số sản phẩm của HS năm trước. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học. 8’ HĐ 2: Thực hành. 23’ HĐ 3.Nhận xét – đánh giá. 5’ 3.Dặn dò 2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu -Quan sát các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường kim khâu và các mũi khâu của HS. -Nhắc lại quy trình thực hiện. -Nhắc lại cách kết thúc đường khâu. -Nêu yêu cầu. -Theo dõi và giúp đỡ. Gợi ý nhận xét. -Nhận xét chung. Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc lại phần ghi nhớ -2HS lên bảng thực hiện khâu một và vài mũi khâu thường. -1HS nhắc: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu các mũi theo đường dấu. -Thực hành cá nhân. -Trưng bày sản phẩm theo bàn -Nhận xét bình chọn.
Tài liệu đính kèm: