Bài soạn Lớp 4 Tuần 4

Bài soạn Lớp 4 Tuần 4

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài:Một người chính trực

I.Mục đích, yêu cầu

 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2005.
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài:Một người chính trực
I.Mục đích, yêu cầu
 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
-Kiểm tra bài cũ HS trả lời
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
a)Cho HS đọc
-Luyện đọc những từ ngữ dễ viết sai
b)Cho HS đọc chú giải
c)Đọc diễn cảm bài văn
*Đoạn 1:(Từ đầu đến vua lý cao Tông_
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô hiến Thành thể hiện thế nào?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên cham sóc ông?
H:Tô hiền Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều đình?...............
-Đọc mẫu bài văn
-đọc dúng dọng của bài
-Cho HS luyện đọc
-Uốn nắn sửa chữa HS đọc sai
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tạp được giao
-GD HS sống phải thật thà 
-3 HS lên bảng
-nghe
-Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-HS đọc chú giải
-HS giải nghĩa từ
-HS đọc thành tiếng
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông ông cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
-đọc thành tiếng
-Quan vu Tán Đường ngày đem ở bên hầu hạ bên dường bệnh của ông
-Tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.............
-Nhiều HS luyện đọc
Môn: TOÁN
Bài:. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về
-Các so sánh hai số tự nhiên
-Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4-5’
2 Bài mới 
HĐ 1: giới thiệu bài 2’
HĐ 2:So sánh các số tự nhiên 
 6-8’
HĐ 3:Xếp các số tự nhiên
 6-8’
HĐ 4:Luyện tập thực hành
 18’
3 Củng cố dặn dò 2’
-Yêu cầu làm bài HD luyện tập thêm T 15
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu
-Ghi bài lên bảng
a)Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ
-Nêu các cặp tự nhiên như:100 và 89;456 và231... hãy so sánh?
-Nêu vấn đề khó hơn cho HS
-Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác dịnh dược điều gì?
b)cách so sánh 2 số tự nhiên
-Hãy so sánh 2 số 100 và 99?
-KL
-Yêu cầu nhắc lại
-Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456
-Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau
-Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên?
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
-Nêu lại KL?
c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số
-nêu dãy số tự nhiên
-So sánh 5 và 7?
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn?
-yêu cầu vẽ tia số biểu diễn
-So sánh 4 và 10
-So sánh chúng tren tia số
-Số gần gốc 0 là số lờn hơn hay bé hơn?
-Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869
+Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn
-Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao?
-Yêu cầu HS nhắc lại KL
Bài 1:Yêu cầu tự làm bài
-Chữa bài và giải thích cho HS hiểu
-Nhận xét cho điểm
Bài 2:Yêu cầu bài tập ?
-Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3:Yêu cầu bài tập
-Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì?
-Yêu câù làm bài
-Yêu cầu giải thích cách sắp xếp?
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-2 HS lên bảng
-Nghe
-Nối tiếp nhau nêu
Chúng ta luôn xác định dược số nào bé hơn số nào lớn hơn
-Nêu
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
Hãy so sánh và nêu kết quả
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau
-Nêu
Số hàng trăm 11 nên 456>123
-Thì 2 số đó bằng nhau
-Nêu như phần bài học
-Nêu : 1,2,3,4,5,6...
-Nêu
-Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại
-số đứng trước bé hơn số đứnh sau
-1 HS lên bảng vẽ
-Nêu
-Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn
-Là số bé hơn
Từ bé đến lớn 7869,7896,7968,..........
-Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau
-Nhắc lại KL
-1 HS lên bảng
-Nêu cách so sánh
-yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
-Tự giải thích
-Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
-Tự giải thích
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài..Nhớ viết truyện cổ nước mình
I.Mục đích – yêu cầu.
-Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ-Viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ Truyện cổ nước mình
-Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị .
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
Gọi 2 nhóm lên thi 
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài và đọc bài
a)HD chính tả
-Cho HS đọc yêu cầu bài chính tả
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai Truyện cổ,sâu xa, rặng dừa.......
-Nhắc HS về cách viết chính tả bài thơ lục bát
b)HS nhớ viết
c)GV chấm bài
- Chấm từ 7-10 bài
Bai tập lựa chọn
Câu a)
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a+Đọc đoạn
-Giao việc:Cho Đoạn văn nhưng trống 1 số từ, nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có âm đầu là r, gi hoặcd để điền vao chỗ trống đó sao cho đúng
-Cho HS làm bài
đưa bảng phụ ghi nội dung bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng: gió, thổi, gió đưa, gió nâng cành diều
Câu b)Cách làm như câu a
Lời giải đúng:Chân,dân,dâng,vầng,sân
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà làm lại vào vở bài tập 2a,2b
-2 Nhóm lên thi
-nghe
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến Nhận mặt ông cha của mình
-HS nhớ lại- từ viết bài
-Khi GV chấm bài những HS còn lại đổi tập cho nhau soát lỗi. Những chữ viết sai được sửa lại bên lề
-HS đọc to lớp lắng nghe
-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viêt lên bảng lớp những từ cần thiết
-Lớp nhận xét
-Chép lại lời giải đúng vào vở
Thø ba ngµy 27 th¸ng 9 n¨m 2005
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
-Luyện vẽ hình vuông
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
 5’
2 Bài mới 
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:HD luyện tập
 33’
3)Củng cố dặn dò 2’
-Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T 16
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học
Bài 1:
-Cho HS đọc đề bài và làm bài
-Nhận xét cho điểm 
-Hỏi thêm về trường hợp các số 4,5,6,7 chữ số
-yêu cầu các số vừa tìm được
Bài 2:-Yêu cầu đọc đề bài
-Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
-Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
-Từ 10-19 có bao nhiêu số
-Vẽ lên bảng tia số từ 10-99 và chia thành các đoạn từ 10-19;20-29;30-39.......... thì dược bao nhiêu đoạn?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số
-Vậy từ 10—99 có bao nhiêu số
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số
Bài 3
-Viết lên bảng phần a của bài:
 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số và điền vào ô trống
-Tại sao lại điền số 0
-Yêu cầu tự làm các phần còn lại
Bài 4
-Yêu cầu đọc bài mẫu và làm bài
-Chữa bài cho điểm HS
Bài 5
Yêu cầu đọc đề bài
-Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì?
-Hãy kể các số tròn chục từ 60-90
-Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?
Vậy x có thể là những số nào?
-Chúng ta có 3 đáp án thoả mãn yêu cầu bài
-Tổng kết giờ học
-Nhắc hS về nhà làm bài tập về nhà
-3 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng làm
a)0,10,100
b)9,99,999
Nhỏ nhất:1000,10000,100000,
1000000
lớn nhất: 9999,99999,999999
-HS đọc đề bài
-Nêu
-10
-99
-nêu
-HS tự nhẩm hoặc đêm trên tia số và trả lời có 10 đoạn
-10 Số
-10x9=90 số
-Điền số 0
-Nêu
-Làm bài và tự giải thích
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra:b)2<x<5
-1 HS đọc
-Là số tròn chục
-Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
-60,70,80,90
-70,80,90
-70,80,90
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Bài:.từ láy và từ ghép
I.Mục đích – yêu cầu:
+HS biết được cách cấu tao từ phức của tiếng việt
-Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau
-Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau
+Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ láy với từ ghép
-tìm được các từ ghép với từ láy đơn gi ... i âu lạc đã đoàn kết chống quân xân lược triệu đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại
II. Chuẩn bị:
Phiếu minh họa SGK.
Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1:Cuộc sống của người lạc việt và âu việt
HĐ 2:Sự ra đời của nước âu lạc
HĐ 3:những thành tựu của người âu lạc
Hđ 4:Nước âu lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà
3)Củng cố dặn dò
Các em biết gì về thành cổ loa, thành này ở đâu, do ai xây dựng
-Giới thiệu bài
-yêu cầu 
-người âu việt sống ở đâu
-Đời sống của người âu việt có đặc điểm gì giống với đời sống của người lạc việt
-Người dân âu việt và lạc việt sống khác nhau như thế nào
-KL
-nêu yêu cầu thảo luận
-Yêu cầu trình bày
-Nhà nước sau nhà nước văn lang là nhà nước nào?
-Nhà nước này ra đời vào thời gian naò?
-KL
-yêu cầu thảo luận
-Về xây dựng
-về SX?
-Về làm vũ khí?
-So sánh sự khác nhau về nơi đóng đo của nước văn lang và nước âu lạc
-Giới thiệu thành cổ loa
-nêu tác dụng của thành cổ loa
KL
-Yêu cầu
-Dựa vào SGk em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân âu lạc?
-Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
-Vì sao 179 TCN nước âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về học ghi nhớ 
-3 HS lên bảng trả lời câu 1,2,3 trang 14 SGK
-nêu
-Đọc câu hỏi SGK
-ỏ mạng tây bác của nước Văn lang
-người âu lạc cũng biết trồng lúa,chế tạo đồ đồng,trồng trọt,chăn nuôi
-Họ sống hoà hợp với nhau
-Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo nội dung quy định
-1 Vì sao nước lạc việt và người âu lạc lại hợp nhất thành 1 nước?
-2 Ai là người có công hợp nhất đất nước
-3Nhà nước của người lạc việt và âu việt có tên là gì? Đóng ở đâu?
-nêu
-Thảo luận theo cặp quan sát SGK và cho biết
-Người âu lạc xây dựng
-Người âu lạc sử dụng.
-Người âu lạc chế tạo.
-nối tiếp nêu
-Trả lời
-Quan sát sơ đồ thành cổ loa
-1 HS đọc “từ năm 207 TCN. Phong kiến phương bắc
-Vì người dân âu lạc đoàn kết 1 lòng chống giặc.
-Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho con trai là trọng thuỷ sang làm rể An Dương Vương
-1 HS đọc ghi nhớ
Môn: ĐỊA LÍ
Bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này HS biết:
Trình bày đựơc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân
Xác lập được mối quan hệ địalí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngừơi
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam.
Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra,
2.Bài mới.
HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc.
HĐ 2:Nghề thủ công truyền thống.
HĐ 3: Khai thác khoáng sản.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ở đâu? 
-Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy?
KL: Vì ở trên núi .....
-Yêu cầu.
-Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
-Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
-Nhận xét – Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-KL: Người dân ở ..........
-Yêu cầu.
-Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
-Yêu cầu:
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miềnnúi còn khai thác gì?
-Người dân họ làm những nghề gì?
-Nghề chính?
KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc bài
-2HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-Quan sát hình SGK.
-Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa ngô chè,... ở trên nương, rẫy, ruộng bậc thang.
Ngoài ra họ còn trồng: .....
-... vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang ....
-Nghe.
-Từng cặp HS dựa vào tranh, ảnh vốn hiểu biết để trả lời.
-Nghề thủ công: ....
-Hàng thổ cẩm:...
-Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
-Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ ....
-Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – bổ xung.
-Cá nhân HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK và trả lời câu hỏi.
-3-4HS kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
-A – pa – tít, chì, kẽm ....
-1-2HS nhìn sơ đồ mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
-Nêu:
-Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng.
-Nghề nông, thủ công ....
- nghề nông là nghề chính.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Vượt khó Trong học Tập (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
Như tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 3-4’
2.Bài mới
HĐ 1: Gương vượt khó trong học tập
 8’
HĐ 2: Xử lí tình huống
 15’
HĐ 3: Thực hành 
 10’
3.Củng cố dặn dò. 3’
Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì?
_nhận xét chung
-Giới Thiệu bài.
-Kể 1 câu chuyện, hay một gương vượt khó mà em biết
-Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
-Thế nào là vượt khó trong học tập?
-Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
-Kể chuyện
-Nêu yêu cầu làm việc theo nhóm
KL: Với mỗi khó khăn...
-Nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu bài tập. BT4:
-Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho bài
-2HS lên bảng
-3-4HS kể.
-HS khác lắng nghe.
-Khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
-Tiếp tục học tập, phấn đấu học tập đạt kết quả tốt.
-Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập được mọi người yêu quý.
-Nghe.
-Làm việc theo nhóm giải quyết các tình huống bài tập 3.
-Đại diện mỗi nhóm nêu cách sử lí từng tình huống 1.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài tập vào vở.
-Trình bày những khó khănvà biện pháp khắc phục.
-1HS đọc ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
-Đánh giá việc thực hiện nội quy nề nếp học tập tháng 9.
-Công việc tháng 10
-Ôn lại một số bài hát đã học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định tổ chức 3’
2.Đánh giá tháng9
 15’
Côngviệc tháng10
 10’
Ôn bài hát đã học-trò chơi 11’
Tổng kết 1’
-Nêu yêu cầu:các bàn cho thành viên kiểm điểm cá nhân- ghi lại.
-Đi học đúng giờ:
-Vệ sinh cá nhân:
-Sách vở- đồ dùng:
-Nói chuyện riêng
-Không học bài, làm bài.
-Điểm kém, điểm trung bình, điểm giỏi.
-KL:Vẫn còn HS đi học muộn:
-Vệ sinh cá nhân chưa sạch:
-Còn bạn chưa bọc sách vở, đồ dùng chưa đủ, nói chuyện riêng:
-Không học bài:
-Điểm kém nhiều...
-Tuyên dương.
-Phát huy mặt tốt đã làm được
-Khắc phục:Đi học muộn, không học bài,điểm kém.
-Bổ sung đồ dùng còn thiếu
-Thi đua giữa các bạn và các tổ
-GV sửa sai.
-Cho HS chơi trò chơi hoặc thi hát.
-Nhắc nhở chung.
-HS hát một bài.
-Bàn họp tổ.
-Kiểm điểm( từng cá nhân trình bày)
-Bàn trưởng ghi lại
-Trình bày trước lớp
-Bàn khác bổ sung.
-HS bìng chon bàn suất sắc nhất.
-HS ôn lại bài:
-Quốc ca, Đội ca.
-Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân.
-HS xung phong hát-chỉ bạn tiếp theo hát tiếp...đến hết bài.
-Lớp vỗ tay theo nhịp cổ vũ.
Môn: Mĩ thuật
Bài4: Vẽ trang trí
Chọn hoạ tiết trang trí dân tộc.
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II, Chuẩn bị.
Mẫu hoạ tiết dân tộc.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách chép lại hoạ tiết trang trí dân tộc.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
Dặn dò:
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
Giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
+Hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách xắp xếp các hoạ tiết như thế nào?
+Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
-Bổ xung nhấn mạnh.
- Giới thiệu một số hoạ tiết đơn giản.
-HD vẽ từng bước.
+Tìm và phắc hình dáng chung của hoạ tiết.
+Vẽ đường trục dọc ngang.
+Đánh dấu các điểm chính và cách vẽ phác bằng nét thẳng.
+Quan sát, so sánh điều chỉnh vẽ giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
-Yêu cầu HS thực hành.
-Theo dõi và giúp đỡ.
-Lưu ý về nhận xét: 
Hình vẽ nét vẽ cách vẽ màu
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Quan sát.
-Hình hoa lá, con vật.
-đã được đơn giản và cách điệu.
-Đường nét hài hoà, cách xắp xếp cân đối, chặt chẽ.
-Chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, ...
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát bài kĩ trước khi vẽ.
-Chọn và chép lại hình trang trí.
-Vẽ màu theo ý thích.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4_C.doc