Bài soạn môn: Toán 3 tuần 26 bài: Luyện tập

Bài soạn môn: Toán 3 tuần 26 bài: Luyện tập

Bài soạn:

MÔN: TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

-Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. Phương tiện dạy- học.

Giáo viên: Bảng phụ, các hình ảnh minh họa có trong SGK.

Học sinh: SGK, vở bài tập.

III. Tiến trình dạy- học.

 

docx 4 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn: Toán 3 tuần 26 bài: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn: 11/02/2014
Ngày dạy: 03/03/2014
Lớp dạy: 3 
Trường: Tiểu học Lý Tự Trọng.
Môn soạn: Toán 
Bài soạn: Luyện tập
GVHD: Võ Thị Liên
GSTT : Nguyễn Đăng Phương Dung
Bài soạn:
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
-Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Phương tiện dạy- học.
Giáo viên: Bảng phụ, các hình ảnh minh họa có trong SGK.
Học sinh: SGK, vở bài tập.
III. Tiến trình dạy- học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước chúng ta học toán bài gì?
- Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
+ 1 HS làm: 5000+5000+5000+5000
+ 1 HS làm: 2000+5000- 1000
-GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Tiết trước chúng ta đã học bài Tiền Việt Nam , tiết này chúng ta sẽ cùng củng cố, luyện tập lại.
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền có trong mỗi chiếc ví rồi so sánh và hỏi:
+ Muốn biết ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì?
- Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
+ Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+ Ví nào ít tiền nhất ?
- Yêu cầu HS xếp các ví tiền theo số tiền từ ít đến nhiều.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và làm bài cá nhân.
- GV gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Câu c), GV yêu cầu HS về nhà làm vào vở.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
 Mẹ mua: 1 hộp sữa: 6700 đồng.
 1 gói kẹo: 2300 đồng.
 Mẹ đưa: 10 000 đồng.
Cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV thu vở của một số em chấm điểm.
- GV nhận xét và chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học Toán bài gì? 
GD qua bài:Qua bài học hôm nay các em được củng cố về cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá khác nhau. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm câu c- bài 2 và làm tiếp các bài tập chưa hoàn thành vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu.
Hát
- Tiết trước chúng ta học bài: Tiền Việt Nam.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài:( Chiếc ví nào nhiều tiền nhất? )
- HS quan sát và xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- HS tìm bằng cách cộng nhẩm:
. Chiếc ví a) 6300 đồng
. Chiếc ví b) 3600 đồng
. Chiếc ví c) 10 000 đồng
. Chiếc ví d) 9700 đồng
+ Ví c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
+ Ví b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
- Xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều: b, a, d, c.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài:( Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền bên phải? )
- Cả lớp quan sát hình minh họa và tự làm bài.
- 3 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp bổ sung.
a) 2000+ 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng).
b) 5000 + 2000 + 500 = 7500 ( đồng ).
- HS nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán ( Xem tranh rồi trả lời câu hỏi).
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp bổ sung:
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua 1 cái kẹo.
b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được 1 cái kéo và 1 cây bút, hoặc 1 hộp sáp màu và 1 cây thước.
- HS nhận xét.
- 1- 2 HS đọc bài toán.
- HS cùng GV phân tích bài toán .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 Giải:
 Số tiền Mẹ mua hết tất cả là:
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 10000 – 9000 = 1000 ( đồng )
 Đáp số: 1000 đồng
- Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập.
- HS lắng nghe.
Nhận xét của GVHD GSTT
.. 
..  Nguyễn Đăng Phương Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docxtoan luyen tap tuan 26.docx