Bài thi chọn lớp 3 năm học 2008 - 2009 – môn: Tiếng Việt lớp 2 thời gian 70 phút

Bài thi chọn lớp 3 năm học 2008 - 2009 – môn: Tiếng Việt lớp 2 thời gian 70 phút

Câu1.(3 điểm) Hãy đọc thầm đoạn văn sau:

a, (1điểm) Tìm từ viết sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng và đẹp:

“Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẩm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cừm đính trên tầng áo. Lá lúc nào cũng sum suê một màu xanh chắc bền.”

 Theo Nguyễn Vũ Tiềm

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thi chọn lớp 3 năm học 2008 - 2009 – môn: Tiếng Việt lớp 2 thời gian 70 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD
Người xem thi
Bài thi chọn lớp 3
năm học 2008 - 2009 – Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 2....
Thời gian 70 phút 
Điểm bài thi ..................................... Ngườì chấm thi ............................................................
Câu1.(3 điểm) Hãy đọc thầm đoạn văn sau:
a, (1điểm) Tìm từ viết sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng và đẹp:
“Mai tứ quý nở bốn mùa. Cánh hoa vàng thẩm xếp làm ba lớp. Năm cánh dài đỏ tía như ức gà chọi, đỏ suốt từ đời hoa sang đời kết trái. trái kết màu chín đậm, óng ánh như những hạt cừm đính trên tầng áo. Lá lúc nào cũng sum suê một màu xanh chắc bền.”
 Theo Nguyễn Vũ Tiềm 
b,(0,5điểm) Tìm câu có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên?
...
c,(1điểm) Em hãy đặt 2 câu có hình ảnh so sánh khác.
....
..
Câu2. (3điểm) 
a, Tìm một từ chỉ sự vật, một từ chỉ đặc điểm, một từ chỉ hhoạt động.
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ hoạt động
b, Đặt câu với mỗi từ tìm được.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Câu 3: (3điểm) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
 Thế đấy biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời trời xanh thẳm biển càng thẳm xanh như dâng cao lên chắc nịch trời rải mây trắng nhạt biển mơ màng dịu hơi sương trời ầm ầm giông gió biển đục ngầu giận giữ.
Câu4. (5điểm) Đặt câu hỏỉ cho các cụm từ "là gì"; "làm gì"; "như thế nào" sao cho thích hợp vào các câu in nghiêng trong đoạn văn sau:
 Buổi hoàng hôn mùa hạ thật đẹp! Bầu trời trong xanh, thỉnh thoảng lại xuất hiện những dải mây trắng xốp nhẹ như bông. Mặt trời trốn sau rặng núi tím ngắt phía xa chỉ để lại một khoảng trời đỏ ối. Những chú chim sơn ca hót chào tạm biệt một ngày đã qua và đi tìm chỗ nghỉ. Chúng là một loài chim có giọng hót làm say đắm lòng người. 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu5: (5điểm) Hãy viết một đoạn văn giới thiệu với bạn về cô giáo của em.
Trường Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD
Người thi
Bài thi học sinh giỏi lớp 3
năm học 2008 - 2009 – Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 3....
Điểm ................................. Người chấm thi .........................................................................
A/ phần trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cho các từ sau: suy nghỉ, sạch sẽ, dễ dàng, nghỉ ngơi . Từ nào viết sai chính tả:
 A. suy nghỉ B. sạch sẽ C. dễ dàng D. nghỉ ngơi
2. Câu: Mặt trời mọc đỏ ối. Cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
 A. Ai làm gì?
 B. Ai thế nào?
 C. Ai là gì?
3. Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt
 Đoạn thơ trên có mấy từ chỉ đặc điểm?
 A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ 
4. Hạt mưa tinh nghịch lắm
 Thi cùng với ông sấm
 Gõ thùng như trử con
 ào ào trên mái tôn
 Trong đoạn thơ trên, có những sự vật nào được nhân hoá?
 A. sấm B. hạt mưa C. hạt mưa và sấm D. thùng
B/ phần tự luận:
1. Gạch dưới những hình ảnh được so sánh trong khổ thơ, câu văn dưới đây?
a.Nắng vàng tươi rải nhẹ
 Bưởi tròn mọng trĩu cành
 Hồng chín như đèn đỏ
 Thắp trong lùm cây xanh.
b. Về đêm, trăng khi như thì như chiếc đèn vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
2. Gạch dưới những câu theo mẫu câu Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bấu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoang thoảng. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. 
Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khiếu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
(nguyễn kiên)
3. Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm.
a. Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng trên bến cảng.
.............................................
b. Mấy con chim hót ríu rít trên cành cây.
...............................................
4. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Một bữa Pa – xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – một viên chức Sở tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc anh rón rén lại gần ông bố vẫn mãi mê với những con số ông đang phải kiểm tra sổ sách của Sở.
5.Hãy viết một bức thư cho người thân kể về việc học tập của em.
Trường Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD
Người thi
Bài thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2008 - 2009 – Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 4 ....
Điểm ................................. Người chấm thi ........................................................................
Câu 3: Từ nào dưới đây không phải là từ ghép :
A: Bè bạn 	C: Bưng bê
B : Buôn bán	D: Biêng biếc
Câu 4: Trong văn miêu tả người ta thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào :
A: So sánh
B : Nhân hoá
C : Cả hai biện pháp trên.
Câu 5 : Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu phẩy:
A : Chị tôi mua cho tôi một chiếc nơ, một đôi giầy xinh xắn.
B : Mẹ tặng tôi một chiếc áo, màu hồng rất đẹp.
C : Bố viết một bài thơ tặng riêng tôi, tôi thích nhất là món quà đó.
Câu 6 : Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là :
A : Tôi
B : Cuộc đời tôi
C : Rất bình thường 
Câu 7 : Trong các câu tục ngữ dưới đây, những câu nào ca ngợi tài trí của con người:
A : 	Người ta là hoa đất.
B : 	Chuông có đánh mới kêu
 	Đèn có khêu mới tỏ.
C : 	Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Câu 8: Nội dung bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận là :
A : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển.
B : Ca ngợi vẻ đẹp trong lao động của những người lao động trên biển
C : Cả 2 ý trên.
Câu 9 : Đọc khổ thơ sau và cho biết sự vật nào đã được nhân hoá:
 	 Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 	 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước ngõ lim dim mắt cười.
A : Đồng làng
B : Mầm cây
C : Hạt mưa
D : Cây đào
Câu 10 : Đọc các câu thơ sau:
 	“ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người”
 ý nghĩa của những câu thơ trên là :
A : Các cây tre thường mọc gần nhau để tạo thành luỹ tre.
B : Tre biết đoàn kết để vượt qua mưa bão.
C : Cây tre, luỹ tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại, tinh thần đoàn kết dân tộc của con người Việt Nam.
Câu 11: ( 1,5 đ ) Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài:
Tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa, tài chính.
a) Tài có nghĩa là “Có khả năng hơn người bình thường
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
b) Tài có nghĩa là “tiền của”
........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 12 : (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 14 : ( 4 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) có sử dụng biện pháp nhân hoá hoặc so sánh để tả một dòng sông.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.................................................................................................................. ... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................(1 điểm trình bày toàn bài)
Trường Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD
Người coi thi
 Bài thi học sinh giỏi lớp 4
năm học 2009 - 2010 – Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 4..
Thời gian 90 phút – không kể chép đề
 Điểm ................................. Người chấm thi .......................................................
Câu 1: (1 điểm) Em chọn từ nào trong 2 từ cho sẵn (in nghiêng) để điền vào chỗ trống trong từng câu sau: 
a, Đội trưởng Nam là người .Khá vững vàng. (cầm chịch/ cầm trịch)
b, Mọi người .. nhau tờ báo. (chuyền tay/ truyền tay)
c, Bạn ấy viết đơn xin  Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
( gia nhập/ ra nhập )
d, Hoàn cảnh của bạn Lan thật .. ( trớ trêu/ chớ trêu ) 
Câu 2: (1 điểm) Tìm từ có tiếng thành điền vào chỗ trống trong từng câu sau:
a, Nhà ấy con cái đều . cả.
b, Nhân dân ta quyết tâm bảo vệ .. cách mạng.
c, Nó đã  nhận khuyết điểm.
d, Anh ấy nói  nhiều thứ tiếng.
Câu 3: (4,5 điểm) a, Cho các từ sau: (2,5 điểm) Già trẻ, tuổi nhỏ, tuổi tác, cứng rắn, tuổi trẻ, trẻ trung, yếu đuối, yếu cân, yếu mềm, cứng cáp, lạnh lẽo, giá lạnh, 
Chia các từ trên thành 3 nhóm: 
Từ láy: . 
Ghép tổng hợp: 
Ghép phân loại: ...................................................................................................................................
b, Xác định từ loại trong đoạn thơ sau: (2 điểm)
 Quê hương là cánh diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông. 
- Danh từ................
.....................................................................................................................................................................- Tính từ:..
- Động từ:
Câu 4: (1 điểm) Giải nghĩa các thành ngữ sau: 
- Tự lực cánh sinh: .............................................................................................................................., - Khẩu phật tâm xà: ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Câu 5: (3 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a, Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
...................................................................................................................................................................
b, Tiếng chích choè hót huyên náo cả khu vườn.
...................................................................................................................................................................
c, Trên gò đất cao đầu làng, nơi chúng tôi thường rủ nhau ngồi hóng mát, mọc lên rất 
...................................................................................................................................................................
nhiều những bông hoa dại màu trắng.
...................................................................................................................................................................
Câu 6: ( 3 điểm)Trong bài thơ Suối của Vũ Duy Thông ( Tiếng Việt 3- tập 2) có đoạn:
 " Từ lòng khe hẹp thung xa
 Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
 Suối gặp bạn, hoá thành sông
 Sông gặp bạn hoá mênh mông biển ngời.”
 Em cảm nhận được gì qua đoạn thơ trên?
....................................................................................................................................Câu 7: (5,5 điểm) Bằng tưởng tượng của mình, em hãy kể tiếp diễn biến của câu chuyện dưới đây ( viết tiếp vào chỗ có dấu chấm lửng):
 Có một giọt sương nhỏ đậu trên lá mồng tơi. Hạt sương đã ngủ ở đó suốt đêm qua. Đến sáng, những tia nắng mặt trời đầu tiên thức dậy nhảy nhót vui vẻ xung quanh nó. Còn nó thì vẫn nằm im, lấp lánh như viên ngọc. ...
............................................................................  
Trường Tiểu học Lê Mạnh Trinh
SBD
Người coi thi
 Bài thi học sinh giỏi lớp 3
năm học 2009 - 2010 – Môn: Tiếng việt
Họ tên HS: ........................................................ Lớp 3.
Thời gian 90 phút – không kể chép đề
 Điểm ................................. Người chấm thi ........................................................
Câu 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống (danh, ranh hay gianh):
a, Nghỉ hè, chúng em được đi thăm một số .. lam thắnh cảnh.
b, Anh ấy câu được mấy con cá mè 
c, Con sông Bến Hải là .. giới giữa hai miền Nam- Bắc.
d, Dưới đầm lầy đầu làng, cỏ  mọc dày đặc.
Câu 2: (4,5 điểm) a, Tìm các từ ngữ thuộc chủ đề Nghệ thuật (2 điểm)
- 3 từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật: ..................
- 3 từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ..................
- 3 từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: ..................
b, Đặt 3 câu với 3 từ tìm được theo 3 gợi ý trên.(1,5 điểm)
- ...................................
- ..................................
- .....................................
Câu 3: (3 điểm) 
a, Tìm 1 từ "cùng nghĩa" ( hoặc gần nghĩa), 1 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:(1,5 điểm)
Từ cho trước
Từ cùng nghĩa ( hoặc gần nghĩa) 
Từ trái nghĩa
Dũng cảm
Cần mẫn
Đơn giản
b, Đặt câu với mỗi từ tìm được:(1,5 điểm)
- ....................................
- ....................................
- ....................................................
Câu 4:(2,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: 
 Ơ lớp cũng như ở nhà bé hà được coi là một cây sáng kiến 
 Một hôm Hà hỏi bố 
 - Bố ơi sao không có ngày của ông bà bố nhỉ 
 Thấy bố ngạc nhiên Hà giải thích 
 - Con đã có ngày 1 tháng 6 bố là công nhân có ngày 1 tháng 5 mẹ có ngày 8 tháng 3 còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Câu 5: (3 điểm) 1, Chỉ ra những sự vật được so sánh trong các câu thơ sau:( 1,0 điểm)
a, Sương trắng viền quanh núi
 Như một chiếc khăn bông.
b, Bà em ở làng quê
 Lưng còng như dấu hỏi. 
2, Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá. Biện pháp nhân hoá có tác dụng gì trong 2 câu em vừa đặt? (2 điểm)
Câu 6: (5 điểm)
 Hoa hồng luôn tự hào vì mình được phong là chúa tể của các loài hoa. Mùi hương thơm, sắc đẹp lộng lẫy của hoa hồng làm cho vạn vật nghiêng mình thán phục. Em hãy thay lời cây hoa hồng kể ngắn về mình ( viết từ 6-7 câu).
Bài làm
...........................................................................................( 1 điểm trình bày)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi GSG Tieng Viet lop 3.doc