Bài thi giữa học kì II năm học 2012 – 2013. Môn: Tiếng Việt 3

Bài thi giữa học kì II năm học 2012 – 2013. Môn: Tiếng Việt 3

Học sinh đọc một trong các bài sau:

1. - Nhà ảo thuật Trang 40 – 41.

2. - Tiếng đàn Trang 54 – 55.

3. - Hội vật Trang 58 – 59

4. - Ngày hội rừng xanh Trang 62 – 63.

5. - Rước đèn ông sao Trang 71 .

- Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 vào phiếu.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, học sinh được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút).

Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm

1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.

- Đọc sai từ 1 – 2 tiếng được : 2, 5 điểm.

- Đọc sai từ 3 – 4 tiếng được : 2 điểm.

- Đọc sai từ 5 – 6 tiếng được : 1, 5 điểm.

- Đọc sai từ 7 – 8 tiếng được : 1 điểm.

- Đọc sai từ 9 – 10 tiếng được : 0,5 điểm.

- Đọc sai từ trên 10 tiếng : 0 điểm.

 / 3 điểm

2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa.

- Có thể mắc lỗi ở 1 hoặc 2 dấu câu : 1 điểm.

- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm.

- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.

 / 1 điểm.

3. Tốc độ đọc

- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm.

- Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm.

 /1 điểm

4. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu

- Trả lời chưa đủ ý hay diễn đạt chưa rõ : 0,5 điểm.

- Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm.

 / 1 điểm

 Cộng: / 6 điểm

- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 65 tiếng / phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

 

docx 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi giữa học kì II năm học 2012 – 2013. Môn: Tiếng Việt 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHAI TRÍ.
LỚP:...	
TÊN HS:
GIÁM THỊ
BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II.
NĂM HỌC 2012 – 2013.
MÔN: TIẾNG VIỆT 3
NGÀY:........................................
MẬT MÃ
SỐ TT
ĐIỂM
./ 6điểm
GIÁO VIÊN KIỂM TRA:
1.......................................................................
Học sinh đọc một trong các bài sau:
- Nhà ảo thuật 	Trang 40 – 41.
- Tiếng đàn 	Trang 54 – 55.
- Hội vật	Trang 58 – 59
- Ngày hội rừng xanh	Trang 62 – 63.
- Rước đèn ông sao 	Trang 71 .
Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 vào phiếu.
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, học sinh được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút).
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
Đọc đúng tiếng, đúng từ.
Đọc sai từ 1 – 2 tiếng được : 2, 5 điểm.
Đọc sai từ 3 – 4 tiếng được : 2 điểm.
Đọc sai từ 5 – 6 tiếng được : 1, 5 điểm.
Đọc sai từ 7 – 8 tiếng được : 1 điểm.
Đọc sai từ 9 – 10 tiếng được : 0,5 điểm.
Đọc sai từ trên 10 tiếng : 0 điểm.
/ 3 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa.
Có thể mắc lỗi ở 1 hoặc 2 dấu câu : 1 điểm.
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm.
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
/ 1 điểm.
Tốc độ đọc
Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm.
Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm.
/1 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu
Trả lời chưa đủ ý hay diễn đạt chưa rõ : 0,5 điểm.
Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm.
/ 1 điểm 
 Cộng:
/ 6 điểm
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 65 tiếng / phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
TRƯỜNG TIỂU HỌC KHAI TRÍ.
LỚP:...
TÊN HS:
GIÁM THỊ
BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013.
MÔN: TIẾNG VIỆT 3
THỜI GIAN : 40 PHÚT
NGÀY:..................................
MẬT MÃ
SỐ TT
----------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
NHẬN XÉT
GIÁM KHÁO
MẬT MÃ
SỐ TT
Chính tả ( 15 phút 5 điểm).
Nghe – viết : ( 5 điểm) : Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ” ( từ : “ Sau khi đã về trời . tưởng nhớ ông ”) SGK Tiếng Việt 3, tập 2, trang 66.
Hướng dẫn chấm chính tả:
o Sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
o Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi ). Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
o Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIỀT
VẢO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Tập làm văn : 25 phút ( 5 điểm).
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 đến 7 câu ) kể về những trò vui trong ngày hội mà em biết theo các gợi ý sau”
 Đó là hội gì? Hội được tổ chức khi nào, ở đâu?
Mọi người đi xem hội như thế nào? Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?
Hội có những trò vui gì ( chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền,...)
Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
Bài làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiếng việt_ chính tả,tậplàm văn, đọc 2.docx