CHUYÊN ĐỀ 2 CÁC THAO TÁC BẬT, TẮT MÁY TÍNH (WIN 7, 8, 10), CÁCH SỬ DỤNG CHUỘT, BÀN PHÍM Huỳnh Ngọc Nhi – Trường TH Phong Tân I. Các thao tác bật, tắt máy tính (Win 7, 8, 10) 1. Các thao tác bật máy tính ( Win 7, 8, 10) Sau khi máy tính được kết nối với nguồn điện. Để làm việc với máy tính, cần khởi động máy tính bằng hai thao tác sau đây: 1. Bật công tắc trên thân máy. 2. Bật công tác trên màn hình. Công tắc trên thân máy là nút lớn nhất trên thân máy, thường có kí hiệu Công tắc trên màn hình Chú ý: Máy tính xách tay chỉ có một công tắc chung cho thân máy và màn hình. Để khởi động máy tính xách tay em chỉ cần bật công tắc chung. Vị trí công tắc chung có thể khác nhau tùy loại máy. Công tắc khởi động trên máy tính xách tay 2. Các thao tác tắt máy tính ( Win 7, 8, 10) 2.1. Các thao tác tắt máy tính Win 7 * Cách 1: Bạn nhấp vào nút Start, rồi nhấp chọn nút Shutdown để tắt máy tính Trang 1 * Cách 2: Sử dụng tổ hợp phím Alt+F4 Tại màn hình Desktop của Windows 7, bạn nhấn tổ hợp phím Alt + F4 để kích hoạt hộp thoại thao tác nguồn của Windows, chọn shut down để tắt máy. 2.2. Các thao tác tắt máy tính Win 8 Các cách tắt máy của Win 8 * Sử dụng thanh Charms Tiến hành di chuyển chuột vào gốc phải màn hình để bật thanh Charms lên, chọn vào biểu tượng Settings, sau đó chọn tiếp vào biểu tượng Power và tiến hành chọn Shut down để tắt máy. Ngoài ra bạn có thể nhấn tổ hợp phím Win + C để gọi thanh Charms. Nhấn tiếp tổ hợp phím Win + I để truy cập vào Settings trên thanh Charms. * Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete Trong bất cứ màn hình ứng dụng trong Windows 8, nếu muốn thực hiện thao tác nguồn, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete để truy cập màn hình thao tác. Sau đó bạn nhấn vào biểu tượng nút nguồn gốc phải màn hình và chọn Shut down để tắt máy. Trang 2 * Thao tác Sign Out và Shut Down trong màn hình Start Screen Trong màn hình Start Screen, bạn nhấn vào biểu tượng tài khoản Windows của mình và chọn Sign Out Bạn sẽ được đưa đến màn hình Login Windows. Tại đây bạn nhấn vào biểu tượng nút nguồn và chọn Shut down để tắt máy. * Sử dụng tổ hợp phím Alt+F4 Tại màn hình Desktop của Windows 8, bạn nhấn tổ hợp phím Alt + F4 để kích hoạt hộp thoại thao tác nguồn của Windows. Và tại đây bạn có thể chọn thao tác nguồn bạn cần và nhấn OK để thực thi. Trang 3 2.3. Các thao tác tắt máy tính Win 10 * Shut down Mặc Định. Để shut down Windows 10, bạn click chuột vào menu Start, sau đó chọn Power, chọn Shut down để tắt máy. *Click Phải Chuột Vào Nút Start Có một cách khác cũng đơn giản không kém đó là click chuột phải vào nút Start sau đó chọn Shut down or sign out, chọn Shut down Win 10 để tắt máy. Trang 4 * Sử dụng tổ hợp phím Alt+F4 Nếu bạn đang không chạy bất kỳ chương trình nào trên máy tính hoặc đã đóng/thu nhỏ hết các cửa sổ đang mở thì chỉ cần nhấn Alt+F4 là xuất hiện hộp thoại. Chọn shut down để tắt máy II. Cách sử dụng Chuột, Bàn phím 1. Chuột Các thành phần của chuột máy tính: • Nút trái (Left Button): Nằm phía bên trái khi cầm chuột, đây là nút chính được sử dụng khi thực hiện một thao tác chọn hay thực hiện một lệnh nào đó. • Nút phải (Right Button): Nằm phía bên phải khi cầm chuột, thường có tác dụng để mở một trình đơn (Menu) lệnh, và các lệnh này sẽ thay đổi tùy vào vị trí con trỏ hoặc chương trình. • Nút cuộn (Scroll Button):Thường nằm ở giữa nút trái và nút phải, có tác dụng cuộn màn hình lên/xuống, trong một số chương trình xử lý ảnh nút này có tác dụng phóng to/thu nhỏ (Zoom). Nút cuộn khi nhấn xuống còn có thêm một chức năng nữa và chức năng này cũng tùy theo chương trình qui định. Trang 5 Cách cầm chuột: • Đặt chuột trên mặt phẳng. • Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón tay trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột. • Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên thân chuột. Các thao tác sử dụng chuột: • Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. • Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay. • Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp. • Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột. Những chức năng cơ bản của chuột máy tính: • Chọn nhiều đoạn văn bản khác nhau: Khi muốn chọn nhiều đoạn text khác nhau trong văn bản bạn chỉ cần giữ phím Ctrl và dùng con trỏ chuột để bôi đen từng phần theo đúng yêu cầu. • Sử dụng nút cuộn: Nút cuộn không chỉ có tác dụng giúp bạn di chuyển, lướt web, lên xuống mà chúng còn hoạt động như một nút bấm thực thụ.Bạn có thể sử dụng nút cuộn này để phóng to thu nhỏ nội dung bằng cách giữ phím Ctrl và cuộn bánh xe. Ngoài ra, bạn cũng có thể đóng thẻ tab bất kỳ bằng cách đưa con trỏ chuột lại đấy và nhấn nút cuộn. • Thêm tính năng với nút Shift: Khi giữ nút Shift và nhấp chuột phải vào file bất kỳ, bạn sẽ thấy một menu làm việc với nhiều tùy chọn hơn bình thường. • Giữ phím Shift và nhấp chuột: Hầu hết các phần mềm soạn thảo văn phòng đều cho phép bạn lựa chọn đoạn văn bản rất dài mà không phải kéo chuột từ đầu đến cuối. Rất đơn giản, bạn chỉ việc nhấp chuột vào ký tự đầu tiên, sau đó giữ phím Shift và nhấp chuột vào ký tự cuối cùng của phần văn bản đó là xong. • Quản lý cửa sổ: Tại cửa sổ đang mở, bạn hãy nhấp đúp chuột trái vào thanh tiêu đề nếu muốn phóng to hoặc thu nhỏ tùy thích. Còn muốn đóng cửa sổ mà không dùng nút X thì sao? Bạn hãy nhấp đúp chuột trái vào góc bên trái của thanh tiêu đề nhé. • Nhấp chuột 2 - 3 lần: Khi làm việc trên văn bản, bạn hãy nhấp đúp chuột trái nếu muốn chọn một từ bất kỳ hoặc nhấp chuột trái 3 lần liên tiếp nếu muốn chọn toàn bộ đoạn văn bản. Trang 6 Hình dạng con trỏ chuột của máy tính: Khi di chuyển chuột thì vị trí hình mũi tên cũng thay đổi theo. Mũi tên đó gọi là con trỏ chuột. Hình dạng của con trỏ chuột có thể thay đổi tùy theo chương trình, vị trí, trạng thái làm việc của chương trình... 1. Trỏ chuột đang ở trạng thái bình thường dùng để chỉ, chọn... nhấn chuột vào đối tượng nào đó để chọn nó. 2. Trỏ chuột đang ở trạng thái bàn tay, thường xuất hiện khi chỉ vào các nút nhấn, liên kết (Link, URL), khi nhấn vào các liên kết này thì trình duyệt sẽ được mở đến địa chỉ liên kết. 3. Trỏ chuột đang ở trạng thái dấu nháy, thường xuất hiện trong các chương trình xử lý văn bản hoặc các vùng được phép nhập ký tự văn bản (Text), ký tự sẽ xuất hiện ngay tại vị trí của con trỏ khi được gõ từ bàn phím. 4. Trỏ chuột đang ở trạng thái cấm để báo cho biết thao tác chuột đang thực hiện không hợp lệ hoặc khu vực này không cho sử dụng chuột.. 5. Trỏ chuột cho biết hệ thống đang ở trạng thái xử lý một tác vụ nào đó, hiển thị này báo cho người sử dụng biết cần phải chờ. 6. Trỏ chuột đang ở trạng thái phóng to/thu nhỏ hoặc kéo giãn đối tượng theo hướng của mũi tên. 7. Trỏ chuột đang ở trạng thái di chuyển (Move) đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác. 2. Bàn Phím 2.1. Tìm hiểu về bàn phím Hình. Bàn phím Trang 7 Các phím đặc biệt • Esc (Escape): Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động. • Tab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác. • Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ) • Enter: Phím dùng để xuống dòng trong soạn thảo văn bản hoặc chạy một chương trình đang được chọn. • Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn. Lưu ý mỗi khoảng cách cũng được xem là một ký tự, gọi là ký tự trắng hay trống. • Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có. • Các phím Shift, Alt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có qui định riêng cho các phím này. • Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự. • Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó. • Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột. Các phím điều khiển màn hình hiển thị Trang 8 • Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường. • Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút. • Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động. Các phím điều khiển trang hiển thị • Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản. • Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản. • Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản. • End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản. • Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình. • Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình. Các phím mũi tên • Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi. Các đèn báo • Các đèn báo tương ứng với trạng thái bật/tắt của các nút Num Lock, Caps Lock, Scroll Lock. Trang 9 Cụm phím số • Num Lock: Bật hay tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có tác dụng được ký hiệu bên dưới. • Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter. Các dấu chấm nổi • Các dấu chấm nằm trên phím F và J giúp người dùng định vị nhanh được vị trí của hai ngón trỏ trái và phải khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay. • Dấu chấm nằm trên phím số 5 bên cụm phím số giúp định vị ngón giữa tại vị trí số 5 khi thao tác. 2.2. Một số phím tắt trên bàn phím Hệ điều hành Windows của Microsoft • Ctrl + C: Sao chép đối tượng đã chọn • Ctrl + X: Cắt (Cut) đối tượng đã chọn • Ctrl + V: Dán (Paste) đối tượng đã chọn • Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo) • Ctrl + A: Chọn tất cả. • Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc. • Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục. • Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn. • Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó. • Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó. • Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo. • Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó. • Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows. • Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải. • Ctrl + Shift + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái. Trang 10 • Ctrl + F4: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi. • Ctrl + Alt + Tab: Sử dụng các phím mũi tên để chuyển đổi giữa các ứng dụng đang mở. • Ctrl + Shift + Esc: Mở Task Manager • Ctrl + Esc: Mở Start menu • Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn. • Alt + F4: Đóng một chương trình. • Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy • Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc. • Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bản từ mục lục. • Alt + F8: Hiển thị mật khẩu trên màn hình đăng nhập. • Alt + phím mũi tên trái: Quay lại trang trước. • Alt + phím mũi tên phải: Đi về trang phía sau. • Alt + phím cách: Mở menu shortcut cho cửa sổ hiện hành. • Backspace: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo. • Shift: Giữ phím này khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang để không cho tính năng “autorun” của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt. • Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn tập tin/thư mục mà không cho vào thùng rác. • Shift + F10: Mở menu shortcut cho đối tượng đã chọn Với phím Windows: • Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties. • Windows + D: Ẩn/hiện màn hình desktop. • Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar. • Windows + E: Mở File Explorer để xem các ổ đĩa, thư mục. • Windows + F: Tìm kiếm chung. • Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer. • Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/ • Windows + L: Khóa màn hình máy tính • Windows + R: Mở cửa sổ Run. • Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel. • Windows + A: Mở Action center • Windows + C: Mở Cortana trong chế độ nghe Trang 11 • Windows + Alt + D: Hiển thị, ẩn ngày giờ trên máy tính. • Windows + I: Mở Settings • Windows + P: Chọn chế độ hiển thị trình bày (khi kết nối với máy chiếu, màn hình ngoài) Phím tắt Windows dùng trong trình soạn thảo: • Ctrl + I: In nghiêng chữ • Ctrl + B: In đậm chữ • Ctrl + O: Mở dữ liệu. • Ctrl + N: Tạo mới. • Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có. • Ctrl + W: Mở cửa sổ mới Đóng cửa sổ • Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại. • Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy. • Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng. Trang 12
Tài liệu đính kèm: