Đề 1 khảo sát học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn: Toán - lớp: 3 (thời gian làm bài: 60 phút)

Đề 1 khảo sát học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn: Toán - lớp: 3 (thời gian làm bài: 60 phút)

 Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 12726 : 3

 b) Tìm x, biết: 36 : x 3 = 12

 Bài 2: a) Viết tiếp vào dãy số sau cho đủ 10 số hạng: 13; 19; 25; 31; 37; 43; 49; .

 b) Tính nhanh tổng các số trong dãy số trên.

 Bài 3: Tổng của hai số bằng 599. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên gấp ba lần thì được tổng mới bằng 1249. Tìm hai số đã cho.

 Bài 4: Nam có một số bi. Nam lấy ra 7 viên bi và số bi còn lại thì được 16 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi ?

 Bài 5: Cho một hình vuông có chu vi bằng 24cm.

 a) Tính diện tích của hình vuông.

 b) Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có chu vi bằng nhau. Tìm chu vi của mỗi hình chữ nhật.

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 khảo sát học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn: Toán - lớp: 3 (thời gian làm bài: 60 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2009 - 2010
 Môn: Toán - Lớp: 3 (Thời gian làm bài: 60 phút)
 Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 12726 : 3
	 b) Tìm x, biết: 36 : x 3  = 12
 Bài 2: a) Viết tiếp vào dãy số sau cho đủ 10 số hạng: 13; 19; 25; 31; 37; 43; 49; .......
	 b) Tính nhanh tổng các số trong dãy số trên.
 Bài 3: Tổng của hai số bằng 599. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên gấp ba lần thì được tổng mới bằng 1249. Tìm hai số đã cho.
 Bài 4: Nam có một số bi. Nam lấy ra 7 viên bi và số bi còn lại thì được 16 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi ? 
 Bài 5: Cho một hình vuông có chu vi bằng 24cm.
	a) Tính diện tích của hình vuông.
	b) Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có chu vi bằng nhau. Tìm chu vi của mỗi hình chữ nhật.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Toán - Lớp: 3
 Bài 1: (4,0 điểm) 
	a) (2,0 điểm) Đặt tính và tính đúng kết quả. (Kết quả: 4242)
	b) (2,0 điểm) 36 : x 3  = 12
	36 : x = 12 : 3	(0,5 điểm)
	36 : x = 4	(0,5 điểm)
	 x = 36 : 4	(0,5 điểm)
	 x = 9	(0,5 điểm)
 Bài 2: (4,0 điểm) 
	a) (2,0 điểm) Viết đúng 3 số hạng để được dãy: 13; 19; 25; 31; 37; 43; 49; 55; 61; 67
 	b) (2,0 điểm) Biết nhóm và tính được tổng bằng 400.
 Bài 3: (3,0 điểm)
	Tổng mới hơn tổng cũ là: 1249 - 599 = 650	(0,75 điểm)
	Khi tăng số hạng thứ nhất lên gấp ba lần thì tổng mới sẽ lớn hơn tổng cũ 3 - 1 = 2 (lần số hạng thứ nhất).	(0,75 điểm)
	Do đó, số hạng thứ nhất là: 650 : 2 = 325	(0,75 điểm)
	Số hạng thứ hai là: 599 - 325 = 274	
	Đáp số: Số hạng thứ nhất: 325
	 Số hạng thứ hai: 274	(0,75 điểm)
 Bài 4: (3,5 điểm)
	 số bi còn lại bằng: 16 - 7 = 9 (viên bi)	(1,25 điểm)
	Do đó, sau khi lấy ra 7 viên bi thì số bi còn lại là: 9 4 = 36 (viên bi)	(1,0 điểm)
	Vậy Nam có số viên bi là: 7 + 36 = 43 (viên bi)	(1,0 điểm)
	Đáp số: 43 viên bi	(0,25 điểm)
 Bài 5: (5,0 điểm)
	a) (2,0 điểm) Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6(cm)	(1,0 điểm)
	Diện tích của hình vuông là: 6 6 = 36 (cm2)	(1,0 điểm)
	b) (3,0 điểm) Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có chu vi bằng nhau thì ta có:
 - Chiều dài của mỗi hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông, tức là bằng 6cm (1,0 điểm)
 - Chiều rộng của mỗi hình chữ nhật bằng một nửa cạnh của hình vuông, tức là chiều rộng bằng: 6 : 2 = 3cm.	 (1,0 điểm)
	Vậy chu vi của mỗi hình chữ nhật là: (6 + 3) 2 = 18 (cm)	(0,75 điểm)
	Đáp số: a) 36cm2	b) 18cm	(0,25 điểm)
* Điểm trình bày và chữ viết: 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAP_AN_KHAO_SAT_HSG_TOAN_LOP_3_0910.doc